Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thoa

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thoa

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con chuồn chuồn nước.

- GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

- Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười? Bài đọc Vương quốc vắng nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài

Luyện đọc

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt.

 + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.

 + Đoạn 3: Còn lại.

- Cho HS đọc nối tiếp.

- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.

- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

Tìm hiểu bài

 Đoạn 1:

- Cho HS đọc đoạn 1.

+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.

+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình

hình ?

 Đoạn 2:

- Cho HS đọc.

+ Kết quả viên đại thần đi học như thế nào?

 Đoạn 3:

- Cho HS đọc thầm.

+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?

+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?

- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.

+ Nội dung chính của truyện?

c. Đọc diễn cảm

- Cho HS đọc theo cách phân vai.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.

- Cho HS thi đọc.

- GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.

4. Củng cố

- GV và HS hệ thống bài.

5. Dặn dò

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc 39 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 32
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Sáng Tập đọc
VƯƠNG QUốC VắNG Nụ CƯờI
 (Trần Đức Tiến)
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
Ii. Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con chuồn chuồn nước.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười? Bài đọc Vương quốc vắng nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài
 ê Đoạn 1:
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 ê Đoạn 2:
- Cho HS đọc.
+ Kết quả viên đại thần đi học như thế nào?
ê Đoạn 3:
- Cho HS đọc thầm.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
+ Nội dung chính của truyện?
c. Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
- HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
* Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
*******************************************************************
Chiều Toán 
ÔN TậP Về CáC PHéP TíNH VớI Số Tự NHIÊN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
 	- Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 	- Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 	- Giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
Ii. Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
b. Phát triển bài
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
- Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
 Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
- Cho HS nêu yêu cầu của bài, làm bài rồi chữa bài.
Bài 4
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5
- Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 40 Í x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b) x : 13 = 205
 x = 205 Í 13
 x = 2665
- HS hoàn thành bài như sau:
a Í b = b Í a
(a Í b) Í c = a Í (b Í c)
a Í 1 = 1 Í a = a
a Í (b + c) = a Í b + a Í c
a : 1 = a
a : a = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT.
13500 = 135 Í 100
26 Í 11 > 280
257 > 8762 Í 0
320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2
15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8
- 1 HS đọc đề toàn trước lớp, các HS khác đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
7500 Í 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng.
*****************************************
Chính tả
Nghe – viết: VƯƠNG QUốC VắNG Nụ CƯờI
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ).
Ii. Chuẩn bị
	- GV: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
b. Phát triển bài
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
- Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
* GV đọc chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
- GV chọn câu a hoặc câu b.
 a) Điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẩu chuyện có để ô trống.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 
b) Cách tiến hành tương tự như câu a.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
- Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS đọc bản tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS luyện viết từ vào bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
+ Lời giải: sao – sau – xứ – sức – xin – sự.
+ Lời giải: oi – hòm – công – nói – nổi.
********************************************
Khoa học
ĐộNG VậT ĂN Gì Để SốNG?
I. Mục tiêu 
Giúp HS:
 	- Phân loài động vật theo nhóm thức ăn của chúng.
 	- Kể tên một số loài động vật và thức ăn của chúng.
	- Giáo dục lòng yêu quý động vật.
Ii. Chuẩn bị
	- GV: Hình minh họa trang 126, 127 SGK 
	- HS: sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Động vật cần gì để sống ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
b. Phát triển bài
*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng.
- GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.
- Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.
- Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người thức ăn lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ?
+ Em biết những loài động vật nào ăn tạp?
 *Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật 
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó. Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi.
- Tổng kết trò chơi.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì?
- GV phổ biến cách chơi:
 + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.
 + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.
 + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.
 + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
 + Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà.
- Cho HS chơi theo nhóm.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.
 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp
- Tiếp nối nhau trình bày:
+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.
+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, 
+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.
 ... ả học tập của HS. 
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm cá nhân, nhóm.
+ Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
 + Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
- HS lắp ráp các bước trong SGK.
+ Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
+ Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
***************************************
Luyện từ và câu
THÊM TRạNG NGữ CHỉ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
 I. Mục tiêu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3).
Ii. Chuẩn bị
	- GV: 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
b. Phát triển bài
* Phần nhận xét
Bài 1 + 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) lên bảng lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ.
 * Phần luyện tập
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài rồi chữa bài.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS1: Làm BT1, 2 (trang 134).
- HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
+ Trạng ngữ in nghiêng trong câu “vì vắng tiếng cười” bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu.
- Lớp nhận xét.
+ Câu a: nhờ siêng năng cần cù, 
+ Câu b: vì rét, 
+ Câu c: Tại Hoa, 
- Lời giải đúng:
+ Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
+ Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
+ Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm 
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
- Lớp nhận xét.
******************************************
Thể dục
mÔn thể thao tự chọn – nhảy dây
I. mục tiêu
- Ôn một số nội dung của môn đá cầu. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
- Nhảy dây. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II. Chuẩn bị
- GV + HS : Địa điểm, trang phục.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu: 5- 7 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Kiểm tra bài cũ.
B. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a) Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
* Ôn tâng cầu bằng đùi.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ tập luyện.
- GV kiểm tra uốn nắn cho HS.
* Thi tâng cầu bằng đùi
- GV cho HS thi thử 2 – 3 lần để HS nắm vững cách thi và chuẩn bị cho cuộc thi.
* Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 – 3 người.
- GV nhắc lại cách tập, làm mẫu, giải thích sau đó cho HS tập.
b) Nhảy dây
- GV nhắc lại cách nhảy, chia tổ tập luyện, làm mẫu cho HS xem.
- GV giúp đỡ HS tuân thủ kỉ luật, đảm bảo an toàn khi tập luyện.
C. Phần kết thúc: 3 – 5 phút.
- GV cùng HS nhận hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
- HS tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang.
 x x x x
 x x x x
 ( X )
- HS khởi động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS tập luyện theo tổ theo đội hình hàng ngang.
- HS chơi, thi thử.
- HS tập theo đội hình 2 - 4 hàng ngang quay mặt vào nhau từng đôi một.
- Tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************************
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
ÔN TậP Về CáC PHéP TíNH VớI PHÂN Số
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
 	- Phép cộng, phép trừ phân số.
 	- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 	- Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
 Ii. Chuẩn bị
	- GV: SGK
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
b. Phát triển bài
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
- Chữa bài trước lớp. 
Bài 2
- Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau đó hỏi:
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
- Đọc và tóm tắt đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - = (vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa là:
20 Í 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 Í = 15 (m2)
Đáp số: 15 m2
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS làm bài:
Bài giải
 m = 40 cm ; giờ = 15 phút
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 
40 cm
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 
45 cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
*****************************************
Tập làm văn
LUYệN TậP XÂY DựNG Mở BàI, KếT BàI
TRONG BàI VĂN MIÊU Tả CON VậT
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
Ii. Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
b. Phát triển bài
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
Bài 3
- Cách tiến hành tương tự như BT2.
- GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
4. Củng cố
- GV và HS hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
- Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
- Cả lớp hát
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
a) - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
b) - Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
c) - Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đI từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại viết vào VBT.
- 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
******************************************
Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần
I. mục tiêu 
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp.
- Đề ra phương hướng tuần 33.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
II. chuẩn bị 
- GV: Phương hướng tuần 33
- HS : Báo cáo các hoạt động trong tuần 
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
3. GV tổng kết nhắc nhở 
* Ưu điểm 
- Hầu hết các em thực hiện nề nếp tốt 
- Trang phục gọn gàng 
* Nhược điểm 
- Vẫn còn hiện tượng HS vi phạm nội quy của lớp, của trường.
* Tuyên dương 
- GV tuyên dương các em đạt kết quả tốt trong tuần. 
* Nhắc nhở 
- GV nhắc nhở các em còn mắc lỗi trong tuần.
4. Phương hướng tuần 33
- Khắc phục các khuyết điểm. 
- Tiếp tục duy trì nề nếp tốt. 
- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Tập trung ôn tập cuối năm để thi cuối học kì II.
- Đẩy mạnh phong trào rèn chữ đẹp và phát âm chuẩn.
- Nêu cao ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
5. Sinh hoạt văn nghệ
- Cả lớp hát
a. Tổ trưởng báo cáo các mặt:
+ Vệ sinh; Học bài và làm bài tập trước khi tới lớp; Nói chuyện; Khăn quàng; 3 không; Đi học muộn; Điểm giỏi; Điểm kém,...
b. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
- Hát bài hát HS yêu thích
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32(1).doc