I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
-Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
-Dành cho HS khá, giỏi giải toán có lời văn ở bài tập 4 , 5.
-Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk
HS: Sgk, vở, bút,.
III.Hoạt động dạy – học:
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009. Toán: Luyện tập. I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. -Dành cho HS khá, giỏi giải toán có lời văn ở bài tập 4 , 5. -Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk HS: Sgk, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét -GV nêu cách thử lại: -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS trả lời. Bài 5 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính. 3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nên lại dạng toán vừa làm trên -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. TL: -2 HS nhận xét ? -HS trả lời. -HS thử lại phép cộng. -HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở nháp -HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. -Tìm x. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 -HS đọc. -Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m). -HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999. -2 HS nêu -HS cả lớp. Tập đọc: Trung thu độc lập I. Mục đích, yêu cầu: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: Gió núi nao la, man mác, soi sáng, chi chít -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, .. -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. -Hiểu các từ ngữ:Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, nông trường. -Nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to ), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi và nêu nội dung chính của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV: Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? -Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói -Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu, ghi đề b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài -GV chia đoạn đọc nối tiếp +Đoạn 1: Đêm nayđến của các em. +Đoạn 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. +Đoạn 3: Trăng đêm nay đến các em. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý các câu: Đêm nay, anh đứng gác ở trại. ...đến với các em. -Gọi HS nêu phần chú giải. -Cho HS luyện đọc cặp đôi -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc diễn cảm. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời gian nào? +Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Đoạn 1 nói lên điều gì? -GV kết luận -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? -Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? -Đoạn 2 nói lên điều gì? -GV kết luận Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung của bài nói lên điều gì? -GV kết luận -Nhắc lại và ghi bảng. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai cùng với nông trường to lớn, vui tươi. - Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? -Dặn HS về nhà học bài trên, chuẩn bị bài: Ở vương quốc vắng nụ cười và trả lời CH sgk -3 HS thực hiện theo yêu cầu. +Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi. -Lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. -HS đọc tiếp nối theo trình tự -HS đọc đúng -HS nêu chú giải sgk -HS luyện đọc cặp đôi -1 HS đọc toàn bài. -HS theo dõi -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. +Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. +Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. +Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. +Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. +Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. *Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ *Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền -HS đọc thầm và trả lời +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. -Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. -Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn -Đọc thầm và tìm cách đọc hay. -5 HS thi đọc -2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét. -HS trả lời -HS cả lớp Địa lí: Một số dân tộc ở Tây Nguyên I.Mục đích, yêu cầu: -HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai; Ê-đê; Ba-na; Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. -HS sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên. -HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. -HS luôn tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh ảnh về Tây Nguyên, sgk HS: Sgk, vở,... III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: +Nêu các cao nguyên ở Tây Nguyên + Khí hậu ở Tây Nguyên có những mùa nào? +GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: *Giới thiệu bài-Ghi tựa bài. *Hoạt động 1:Tây Nguyên, nơi có các dân tộc chung sống: Hoạt động nhóm đôi -Treo tranh về vùng Tây Nguyên. -Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. Dân tộc nào sống lâu đời ở đây? +Dân cư ở đây như thế nào? +Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi như vậy ? -Liên hệ và Gd HS +GV kết luận *Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.(HS khá, giỏi ) -Yêu cầu HS xem tranh và thảo luận nhóm 2 +Em hãy mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông -Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội. -Hoạt động nhóm 4 +Trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên. -GV nhận xét. -Nêu nội dung của bài học. 3. Củng cố. Dặn dò: - Cho HS nêu kiến thức vừa học trên -Học bài và chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên và trả lời CH -3 HS thực hiện. -HS khác nhận xét, bổ sung -Nhiều HS nhắc lại. -HS thảo luận, trình bày -HS quan sát theo dõi. -DT: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,Xơ-đăng,... -Thưa dân nhất nước ta. +Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng, phát triển thêm.. -Lắng nghe tự liên hệ. -HS khá, giỏi thảo luận, trình bày +Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm bằng vật liệu tre, nứa như nhà sàn. Mái nhà rông cao, to. Nhà rông nào mái càng cao, càng thể hiện sự giàu có ... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày +Trang phục : Người dân T ... o đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. Thế là từ hôm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa. Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. Cử mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết đúng tên người, tên địa lý Việt namtrong mọi văn bảng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng phía dưới. Bản đồ địa lý Việt Nam. Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ? -Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết? -Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa? -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải. -Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. -Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. -Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. -Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. -1 HS lên bảng. -2 HS lên bảng viết. -2 HS đọc và trả lời. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn. -Dán phiếu. -Nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát: Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát. -Lắng nghe. -Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm. -Viết tên các địa danh vào vở. Ví dụ: Tỉnh -Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình -Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh. -Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình. -Vùng Bắc Bộ: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế. -Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. -Vùng Tây Nguyên: Đắk lắk, Kon Tum, Gia Lai. -Vùng Đông Nam Bộ: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu. -Vùng tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. TP thuộc Trung ương Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Danh lam Thắng cảnh -Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, sông Hương -Núi Tam Bảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh, động Nhị Thanh, động Phong Nha -Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngoạn Mục Di tích lịch sử Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Đế, hang PácBó, cây đa Tân Trào 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Namcần được viết như thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới. KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS quan sát và trả lời. -HS quan sát và trả lời. -HS đọc và trả lời. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS lắng nghe. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. -Cả lớp nhận xét. -HS thực hiện thao tác. Âm nhạc:: ÔN TẬP HAI BÀI HÁT EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE ÔN TẬP TĐN SỐ 1 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Học sinh hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái, tình cảm từng bài. - Nắm vững cao độ các nốt đô, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu phân biệt tương quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn biết đọc bài TĐN số 1 son la son. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 son la son, thanh phách. - Học sinh: Thanh phách, sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP: - Tổng quát - giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và lời bài TĐN số 1. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới (25’) a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay cô cùng các em sẽ ôn lại 2 bài hát đã học trong chương trình và TĐN lại bài số 1. b. Nội dung: 1. Ôn tập bài em yêu hòa bình - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ. - Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh - Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp với 1 số động tác phụ họa. 2. Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe - Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát tương tự như bài em yêu hòa bình 3. Ôn tập đọc nhạc số 1 - Cho học sinh ôn tập cao độ - Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc nhạc số 1 và đọc: Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời. Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời. Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách. 4. Củng cố dặn dò (4’) - Cho cả lớp hát lại 2 bài ôn mỗi bài 1 lần. - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 em lên bảng - Học sinh lắng nghe - Học sinh hát theo hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ - Cá nhân - nhóm lên bảng biểu diễn - Hát ôn bài bạn ơi lắng nghe - Học sinh luyện tập cao độ Đồ - rê - mi - son - la - la - son - mi - rê - đô. Đô - mi - son - la - la - son - mi - đô. - Ôn lại bài TĐN số 1 son la son - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tài liệu đính kèm: