Môn: TỐN
Tiết 1: ƠN TẬP CC SỐ ĐẾN 100 000
I – MỤC TIU:
Đọc, viết được cc số đến 100 000.
Biết phn tích cấu tạo số.
II – ĐỒ DNG DẠY HỌC
III.CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bi cũ: Kiểm tra đồ dng học tập của HS
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1 Ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 19/8/2013 Tốn Tập đọc Đạo đức Lịch sử SHĐT 01 01 01 01 01 Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 1) Dế mèn bệnh vực kẻ yếu Trung thực trong học tập (Tiết 1) Mơn Lịch sử và Địa lý Chào cờ Thứ ba 20/8/2013 Chính tả Anh văn Thể dục Tốn LT&câu Khoa học 01 01 01 01 01 01 Nghe – viết: Dế mèn bệnh vực kẻ yếu Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 2) Cấu tạo của tiếng Con người cần gì để sống Thứ tư 21/8/2013 Tốn Âm nhạc Tập đọc Anh văn Kể chuyện Địa lí 03 01 02 02 02 02 Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 2) Mẹ ốm Sự tích Hồ Ba Bể Làm quen với bản đồ Thứ năm 22/08/2013 Tốn LT&câu TLV Khoa học Kĩ thuật 04 02 01 02 01 Biểu thức cĩ chứa một chữ số Luyện tập về cấu tạo của tiếng Thế nào là văn kể chuyện Trao đổi chất ở người Vật liệu, dụng cụ: cắt, khâu, thêu Thứ sáu 23/08/2013 TLV Tốn SHL MĨ thuật Thể dục 02 05 01 01 02 Nhân vật trong truyện Luyện tập Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 1 Thứ hai, ngày 19 tháng 8 năm 2013. Môn: TỐN TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I – MỤC TIÊU: Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Ơn lại cách đọc số, viết số & các hàng GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Trịn chục cĩ mấy chữ số 0 tận cùng? Trịn trăm cĩ mấy chữ số 0 tận cùng? Trịn nghìn cĩ mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đĩ nữa là số nào Bài tập 2: GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3: Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. Bài tập 4: Dành cho học khá giỏi. Hình cĩ mấy cạnh? Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa cĩ số đo? Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình Củng cố Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn Dặn dị: Bài tập ở nh: Về làm tiếp các bài còn lại. Chuẩn bị bài: Ơn tập các số đến 100 000 (tt) HS đọc HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . HS nêu ví dụ Cĩ 1 chữ số 0 ở tận cùng Cĩ 2 chữ số 0 ở tận cùng Cĩ 3 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét: + số 7000, 8000 là số trịn nghìn. + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần HS làm bài HS sửa bài HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Cách làm: Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa 3a/ 9171= 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 b/ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình 4 cạnh cĩ số đo, 2 cạnh chưa cĩ số đo HS bàn cách tìm số đo: + 8 cm + 4 cm = + 8 cm + 5 cm + 5 cm = 5 cm + . Cm HS nêu quy tắc tính chu vi hình Hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, HS làm bài HS sửa bài - Học sinh phân tích và nêu. _______________________________________-- Môn: TẬP ĐỌC Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa ) *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. @Giảm tải: Khơng hỏi ý 2 câu hỏi 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Tranh trong truyện về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay,cô và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện đọc. a/Cho HS đọc: *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Cho HS đọc doạn:GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một đoạn. Chú ý giúp đỡ HS yếu luyện đọc. Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà Trò,chùn chùn,thui thủi,xoè,xoè,quãng. GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng. GV hướng dẫn. GV đọc mẫu. Cho các cá nhân đọc (2-3 em). Cho HS đọc cả bài. b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ: Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK. GV có thể giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải mà HS khó hiểu. c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần: -Mỗi HS đọc một đoạn (đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc). -HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. -2 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc thầm chú giải. -1,2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải. Hoạt động3: Tìm hiểu bài *KNS: - Xác định giá trị. * Đoạn 1: - Cho HS đọc thành tiếng Đ1. - Cho HS đọc thầm đoạn 1. GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau: H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. * Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng Đ2. Cho HS đọc thầm Đ2. GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cô biết: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? *Đoạn 3: - Cho HS đọc thành tiếng. -Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ? H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó. @Giảm tải: H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn 1. + Những chi tiết đó là:thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phân như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,quá yếu,lại chưa quen mở -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS đọc thầm Đ2. -Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, lần này, chúng định chặn đường bắt, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt Nhà Trò. -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: ) “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .” - Cho HS phát biểu - HS phát biểu. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý: Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần đọc chậm, cần thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò. Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn. Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp. *KNS:- Tự nhận thức về bản thân. - HS lắng nghe. - Nhiều HS đọc. - GV uốn nắn, sửa chữa Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm. - Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”. - HS lắng nghe. _______________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I. Mơc tiªu: 1. NhËn thøc ®ỵc: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong tập. *KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trog học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. # TTHCM: Khiêm tốn học hỏi. @ Giảm tải: Khơng yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ cĩ hai phương án: tán thành và khơng tán thành. II. Tµi liƯu vµ ph¬ng tiƯn: -SGK §¹o ®øc 4 C¸c mÈu chuyƯn tÊm g¬ng vỊ sù trung thùc trong häc tËp. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: néi dung d¹y häc Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS I. Më ®Çu: - Giíi thiƯu s¬ lỵc vỊ néi dung ch¬ng tr×nh. - KiĨm tra s¸ch vë HS. II. D¹y bµi míi: 1. Giíi thiƯu bµi: Trung thùc trong häc tËp lµ mét ®øc tÝnh quÝ b¸u. ThÕ nµo lµ trung thùc trong häc tËp vµ t¹i sao ph¶i trung thùc trong häc tËp. ®ã lµ néi dung bµi häc ngµy h«m nay. 2. C¸c ho¹t ®éng: Ho¹t ®éng 1: Xư lÝ t×nh huèng ( trang 3-SGK). Hỏi: Theo em b¹n Long cã thĨ cã nh÷ng c¸ch gi¶i quyÕt nµo? - GV nªu râ yªu cÇu vµ giao viƯc. - GV tãm t¾t mét sè c¸ch gi¶i quyÕt chÝnh (nh SGV tr 17) Hỏi: NÕu em lµ b¹n Long em sÏ lµm g×? V× sao? - GVchia nhãm theo c¸ch gi¶i quyÕt GV bao qu¸t líp. - Gäi HS tr×nh bµy. - GV gỵi ý b»ng c©u hái: Hỏi: C¸ch gi¶i quyÕt ®ã cã lỵi g×? hoỈc cã h¹i ntn? - GV kÕt luËn. Ho¹t ®éng 2: Lµm viƯc c¸ nh©n. *KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân. - GV yªu cÇu ®äc bµi tËp 1- SGK 4 Hỏi: Theo em viƯc lµm nµo thĨ hiƯn tÝnh trung thùc trong häc tËp? T¹i sao? Hỏi: T¹i sao em kh«ng ®ång ý víi ý víi c¸c viƯc lµm cßn l¹i? + Gäi HS tr¶ lêi. + GV kÕt luËn. - C¸c viƯc (c) lµ trung thùc trong häc tËp - C¸c viƯc (a), ( b), (d) lµ thiÕu trung thùc ... em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải? - Để khâu, thêu em chọn loại vải như thế nào? Kết luận: Vải rất đa dạng với nhiều màu sắc phong phú. Khi may, khâu, thêu cần lựa chọn loại vải cho phù hợp. Chỉ - Cho hs xem các loại chỉ nêu tên và nhận xét đặc điểm. - Khi khâu vải mảnh (dày)thì chọn chỉ như thế nào? Kết luận: chỉ khâu, thêu được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, tơ, sợi hóa học với nhiều màu. Muốn có đường khâu đẹp phải chọn chỉ có độ mảnh, dai phù hợp với loại vải. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Cho hs xem 2 loại kéo gọi hs nêu tên và đặc điểm của kéo. - Hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - HD hs cách cầm kéo cắt vải - Vừa thực hiện vừa nói: Khi cắt vải, tay phải cầm kéo (ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay cầm bên kia) để điều khiển lưỡi kéo. Lưỡi kéo nhọn, nhỏ hơn ở phía dưới để luồn xuống dưới mặt vải khi cắt. - Gọi hs nêu lại cách sử dụng kéo. - Gọi 2 hs lên thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải Kết luận: Khi sử dụng kéo vít được vặn chặt vừa phải và không dùng kéo để cắt những vật cứng hoặc kim loại. Hoạt động 3: HD quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - Cho hs xem lần lượt các vật liệu và dụng cụ gọi hs nêu tên. + Hãy nêu tác dụng của thước may? + Nêu đặc điểm và tác dụng của thước dây? + Nêu đặc điểm và tác dụng của khung thêu cầm tay? + Phấn may dùng để làm gì? + Khuy cài, khuy bấm dùng để làm gì? - Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu? - Khi sử dụng vật liệu, dụng cụ khâu, thêu cần lựa chọn như thế nào? Và đó là nội dung phần ghi nhớ SGK/8 – Gọi hs đọc phần ghi nhớ. 3/ Củng cố, dặn dò: - Khi sử dụng các dụng cụ thêu, khâu, cắt cần chú ý điều gì? - Về nhà tập cầm kéo để cắt vải. Chuẩn bị kim, chỉ để học tiết sau - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe HS xem và trả lời : vải sọc dày, vải có nhiều hoa mỏng, vải sợi pha màu trắng - Có nhiều loại với nhiều màu sắc, hoa văn rất phong phú - Là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người. - Nón, quần áo, túi xách, áo gối, khẩu trang,.. - Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông. - HS xem và nêu tên: chỉ cuộn và chỉ tép với nhiều màu sắc khác nhau, có loại chỉ sợi mảnh và có loại chỉ sợi to. - Chọn chỉ sợi mảnh (to) phù hợp với loại vải. HS lắng nghe - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốy (hoặc vít)để bắt chéo hai lưỡi kéo. + Giống: đều có hai phần là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt. Lưỡi kéo đều sắc và nhọn d6àn về phía mũi. + Khác: Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. - HS quan sát - 2 hs nêu - 2 hs lên thực hiện. - HS quan sát và nêu tên: thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, khuy bấm, phấn may. + Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. + Được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Dùng để vạch dấu trên vải + Dùng để đính vào nẹp áo, quần áo và nhiều sản phẩm may mặc khác. - vải, chỉ, kéo, thước may, thước dây, khuy cài, khuy bấm, phấn, khung thêu. - Cần lựa chọn cho phù hợp với mục đích, yêu cầu sử dụng và thực hiện đúng kĩ thuật, an toàn. - 2 hs đọc to phần ghi nhớ. - Cần chú ý sử dụng cẩn thận để đảm bảo an toàn. Thứ sáu, ngày 23 tháng 08 năm 2013 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ Mục đích, yêu cầu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ ) Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III ). Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III ) II/ Đồ dùng dạy-học: VBT TV4 III/ Các hoạt động dạy-học: 1/ KTBC: Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện? 2/ Giới thiệu bài: 3/ Vào bài: - Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13 - Hãy kể lại những truyện em đã học? - Thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c của phần nhận xét 1 GV ghi bảng: Nhân vật là người: + hai mẹ con bà nông dân + bà cụ ăn xin + những người dự lễ hội Nhân vật là con vật: + Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện Trong số những nhân vật trên thì nhân vật hai mẹ con bà nông dân và Dế Mèn là nhân vật chính (GV gạch chân) vì xuất hiện từ đầu đến cuối câu chuyện - Gọi hs đọc phần nhận xét 2 + Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Dế Mèn? + Căn cứ vào đâu để biết được điều đó? + Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông dân? + Căn cứ vào đâu để biết điều đó? + Để có thể biết tính cách của nhân vật, em dựa vào đâu? 4/ Luyện tập: - Gọi hs đọc bài 1 - Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4 - Gọi hs đại diện nhóm trả lời - Tính cách của những nhân vật này như thế nào? - Em có đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao bà có nhận xét như vậy? Kết luận: Tính cách của nhân vật được thể hiện qua hành động, lời nói và suy nghĩa của nhân vật đó. Gọi hs đọc bài 2: + Y/c hs thảo luận nhóm 4 5/ Củng cố, dặn dò: Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào? Về nhà xem lại bài, bài sau: Kể lại hành động của nhân vật. Nhận xét tiết học - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa - HS lắng nghe. - HS đọc: Ghi tên các nhân vật - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên đọc kết quả thảo luận của nhóm mình - HS nêu lại những nhân vật là người, là vật. HS đọc ghi nhớ 1 - Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối Nêu nhận xét về tính cách của các n.vật - Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. - Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò Là người giàu lòng nhân hậu - Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của n.vật. - HS đọc ghi nhớ 2: Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc - HS đọc theo y/c/1-3 +từ được giải nghĩa - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời 3 y/c của BT - Nhân vật trong câu chuyện là: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca + Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình + Gô-sa láu cá Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ - Em đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu. - vì bà đã quan sát hành động của từng cháu: + Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi không giúp bà dọn dẹp + Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn + Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn - HS đọc bài 2 - HS thảo luận nhóm 4 - HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp theo 2 hướng. - HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nhắc lại phần ghi nhớ ________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 5 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay đổi bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. @ Giảm tải: Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Biểu thức có chứa một chữ Gọi hs nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ HS lên bảng thực hiện bài 3 GV nhận xét 2/. Giới thiệu bài: 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV vẽ lên bảng từng bảng, gọi hs nối tiếp nhau lên bảng thực hiện. Gọi hs yếu đọc, nêu kết quả. Bài 2: Gọi hs đọc y/c GV hướng dẫn hs thực hiện. Y/c lần lượt từng hs lên bảng thực hiện các câu còn lại Bài 4: Gọi hs đọc y/c Để tính được chu vi hình vuông ta làm sao? - Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, hs còn lại thực hiện vào vở GV sửa bài 4/ Củng cố, dặn dò: - Bạn nào có thể cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ -Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546, tìm b? - Về nhà làm bài 3 và có thể làm thêm các bài còn lại chuẩn bị bài sau: Các số có sáu chữ số Nhận xét tiết học 45 + a; 89 – b; . - HS lắng nghe. - HS dựa vào bảng nêu. HS thực hiện theo y/c Tính giá trị của biểu thức 02 hs lần lượt lên bảng thực hiện câu a, c – HS khác nhận xét a/ 35 + 3 x n với n = 7 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Với x = 34 thì 237-(66+34)=137 . Hãy tính chu vi hình vuông với a=3 cm Ta thay lần lượt từng giá trị của a vào công thức rồi thực hiện tính HS thực hiện theo y/c a= 3cm, P=ax4 = 3 x 4 = 12 (cm) HS tự kiểm tra bài của mình -HS nêu: 3567 + m; 2045 – y; 45 x b; HS lên bảng thực hiện: 135 + b = 546 b = 546 – 135 = 411 ___________________________________ Môn: SINH HOẠT LỚP ____________________________________ MƠN: MĨ THUẬT ____________________________________ MƠN: THỂ DỤC
Tài liệu đính kèm: