Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 7 năm 2009

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 7 năm 2009

 (T13) Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

-Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung

-Hiểu Nd: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .(trả lời được các CH trong SGK).

-Yêu mến cuộc sống , ước mơ vươn tới tương lai .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 7 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN:7
Từ ngày 05 / 10 /2009 đến ngày 09/10 /2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
05/10
01
02
03
04
05
07
13
13
31
07
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Trung thu độc lập 
Phòng bệnh béo phì 
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (T1)
Ba
05
01
02
03
04
05
07
13
07
32
07
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Kĩ thuật
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lanh đạo (938)
Cách viết tên người, tển địa lý Việt Nam
(Nhớ viết) Gà Trống và Cáo 
Biểu thức có chứa hai chữ 
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
Tư
07
01
02
03
04
05
13
13
07
33
07
Thể dục
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.TC”Kết bạn”
Ở vương quốc tương 
Lời ước dưới trăng
Tính chất giao hoán của phép cộng
Ôn tập hai bài hát :Em yêu hòa bình và Bạn ơi lắng nghe
Năm
08
01
02
03
04
05
14
13
34
07
07
Thể dục
TLV
Toán
Địa lý
Mĩ thuật 
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái- TC:”Ném ”
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Biểu thức có chứa ba chữ
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Vẽ tranh : Đề tài phong cảnh quê hương
Sáu
08
01
02
03
04
05
14
35
14
14
07
Khoa học
Toán
TLV
LT & câu
SHL
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 
Tính chất kết hợp của phép cộng
Luyện tập phát triển câu chuyện
Luyện tập viết tên người tên địa lý Việt Nam
Thư ùhai ngày 05 tháng 10 năm 2009
 (T13) Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
-Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung 
-Hiểu Nd: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em và của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .(trả lời được các CH trong SGK).
-Yêu mến cuộc sống , ước mơ vươn tới tương lai .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp: 
2. KT bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Trung thu độc lập. 
- 1 HS đọc cả bài 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng.to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS phát âm lại cá từ phát âm sai
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS đọc nối tiếp đọc trong nhóm – luyện đọc câu khó
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
* Tìm hiểu bài:
+Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
+Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
+Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
+Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
- 1 HS đọc cả bài 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng ...vui tươi.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò: 
-Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.
- 2 HS đọc bài 
- HS nhắc lại tên bài 
- Lớp đọc thầm
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọc.
- HS đọc chú giải cuối bài 
- HS đọc đoạn trong nhóm 
Đêm nay/ anh dứng gác ở trại . Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em .
- HS theo dõi 
-HS đọc đoạn 1 trả lời
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng)
-HS đọc đoạn 2
+ Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn..
+ (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)
- Lớp đọc thầm, tìm NDC của bài 
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS chú ý nghe .
- HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm .
(T13) Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
MỤC TIÊU:
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 +Aên uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 +Năng vận động cơ thể, đi bộ và TDTT.
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 28-29 SGK, Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Nêu những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
-Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà em biết?
- GV nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài, ghi tên bài 
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi :
+ Nêu dấu hiệu béo phì ở trẻ em ?
+ Nêu tác hại của bệnh béo phi ?
*Kết luận của GV:
-Một em bé có thể được xem là béo phì :
+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.
+ Có những lớp mỡ trên đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
-Tác hại của bệnh béo phì :
+ Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống.
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt
+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
 - HS thảo luận nhóm đôi.
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
+ Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân em bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì ?
*Kết luận của GV:
-Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động
-Khi đã bị béo phì, cần:
+Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (các loại rau quả). Aên đủ đạm, vi-ta-min, chất khoáng
+ Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí
+ Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao
HĐ3 : Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì
- HS đóng vai
Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV
Tình huống 1: em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan,bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt?
-GV nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu tác hại của bệnh béo phì ? Nêu cách phòng bệnh béo phì ? Các em cần làm gì để tránh phòng bệnh béo phì cho bản thân ?
-Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
- 2 HS trả lời
- HS nhắc lại tên bài :Phòng bệnh béo phì 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
-HS nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày 
-HS nhận xét
-HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
Lớp bổ sung và nhận xét
- HS quan sát hình trang 29 SGK
-Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra
-Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất, các bạn trong nhóm đóng góp ý kiến
HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống
-Nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng 
(T31) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
-Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Giáo dục tính cẩn thận, ham mê học toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT bài cũ: Đặt tính rồi tính
 987864 - 783251 969696 - 656565 839084 - 246937 628450 - 35813
-GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 
-Giới thiệu, ghi tên bài 
*Thực hành
Bài tập1: Thử lại phép cộng:
-GV thực hiện mẫu :
 2436 Thử lại : 7580 
 + 5164 - 2416
 7580 5164
-GV nêu :Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
-Yêu cầu HS thực hiện câu b 
- Nhận xét 
Bài tập 2:Thử lại phép trừ 
- GV thực hiện mẫu 
 6839 Thử lại : 6357
 - 482 + 482
 6357 6839
 -GV nêu :Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Câu b HS thực hiện theo mẫu :
Bài tập3 : Tìm x
- HS làm bài vào vở , bảng lớp
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Nêu cách thử phép cộng , phép trừ ?
-Về lạm bài vào vở. Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
-HS nhắc lại tên bài Luyện tập
- HS nêu yêu cầu BT
-HS làm vào ... của phép cộng.
-GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK
-Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c và của
 a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này (so sánh kết quả tính).
-Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) 
-GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
-Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
-GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
* Thực hành :
Bài tập 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất 
-HS làm bài vào vở , bảng lớp
- Nhận xét 
Bài tập 2:Cho hs đọc đề bài , 
-Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tính gì ? 
-Cho hs làm bài vào vở , bảng lớp.
- Nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
-Khi cộng một tổng hai sồ với số thứ ba ta có thể cộng ntn ?
-GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán để tính nhanh.
-Về học bài, Làm bài vào vở, Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp 
-HS nhận xét
- HS nhắc lại tên bài :Tính chất kết hợp của phép cộng
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5+4)+6 = 
 = 9+6 =15
5+(4+6) =
 = 5+10=15
35
15
20
(35+15)+20 =
 = 50+20 = 70
35+(15+20)=
 = 35+35= 70
28
49
51
(28+49)+51=
 = 77+51=128
28+(49+51)=
 = 28+100=128
-HS quan sát bảng - HS tính & nêu kết quả
-Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c)
Vài HS nhắc lại
-Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
-HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
- HS xác định yêu cầu của đề bài 
a) 4367+199+501 =4367+(199+501)
 = 4367+700
 = 5067
4400+2148+252 =4400+(2148+252)
 =4400 + 2400
 = 6800
b) 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) +898
 = 3000 + 898
 = 3898
467 + 999 + 9533 = (467 + 9533) + 999
 = 10000 + 999
 = 10999
- HS đọc đề toán – trả lời
- 1HS lên bảng tóm tắt và giải- lớp làm vào vở
Tóm tắt
Ngày đầu : 75 500 000 đồng
Ngày thứ hai : 86 950 000 đồng ? đồng
Ngày thứ ba : 14 500 000 đồng 
Bài giải 
2/ Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là :
(75 500 000 + 14 500 000) + 86 950 000 =
 =176 950 000 ( đòng)
 Đáp số : 176 950 000 đồng
(T14) Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn gợi ý & đề bài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ 
- 2 HS: mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề 
-GV nhận xét & chấm điểm 
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài 
-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV đặt câu hỏi & gạch chân dưới những từ quan trọng của đề: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian
+ Đề bài yêu cầu làm gì? 
+ Theo em kể theo trình tự thời gian là kể như thế nào? 
+ Câu chuyện đó xảy ra vào lúc nào?
+ Nội dung của câu chuyện ấy là gì?
-Dựa vào đề bài & gợi ý vừa rồi, em hãy nêu lại những từ ngữ làm nổi bật đề bài (GV gạch trên bảng)
*GV chốt: Đề bài yêu cầu các em kể lại câu chuyện em đã gặp bà tiên trong giấc mơ theo đúng trình tự thời gian, nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau.
Bước 2: Nói – viết thành văn bản 
-Trước khi thực hiện 3 gợi ý này, các em hãy nhớ lại những câu chuyện cổ tích mà các em đã được học & cho biết những nhân vật như thế nào mới được bà tiên tặng thưởng điều ước? Gặp trong hoàn cảnh nào? 
-GV chốt: Hoàn cảnh & người tốt mới được 3 điều ước. Giữa điều ước & hoàn cảnh gặp bà tiên có mối liên hệ gì?
-Khi các em thực hiện 3 điều ước cũng phải gắn với hoàn cảnh phù hợp nhất định. Để giúp các em dễ làm bài cô mời 1 bạn đọc gợi ý 1.
-GV lưu ý: Việc đầu tiên khi kể câu chuyện này là các em phải nói rõ hoàn cảnh mình được gặp bà tiên & sau đó cho biết lí do vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước. Bây giờ mời 1 em đọc tiếp gợi ý 2: Vậy khi được bà tiên cho 3 điều ước thì em sẽ ước điều gì? 
-GV chốt: Như lúc đầu cô đã nói, khi kể 3 điều ước thì điều ước này phải phù hợp với hoàn cảnh mà các em đã nêu ở gợi ý 1.
-Mời 1 em đọc tiếp gợi ý 3
*GV chốt: Như vậy các em đã biết cách kể lại câu chuyện.
-Bây giờ hãy đọc thầm lại các gợi ý & cho cô biết gợi ý này đã giúp các em kể theo trình tự thời gian hay chưa? Giải thích? 
*GV kết luận: Việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau, đó chính là kể chuyện theo đúng trình tự thời gian. 
- Cho HS viết vắn tắt vào nháp .
- Cho HS kể trước lớp .
- HS viết vào vở
- HS đọc bài làm .
- Nhận xét, chữa bài
3.Củng cố - Dặn dò: 
-Nêu tên bài học ? Một câu chuyện thường có mấy phần ? đó là những phần nào ?
-HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân. 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- 2HS đọc bài 
- HS nhắc lại tên bài Luyện tập phát triển câu chuyện
-2 HS đọc to đề bài
+ Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian
+sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào xảy ra sau kể sau. 
+ Trong giấc mơ
+Em được một bà tiên cho 3 điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. 
-HS đọc to 3 gợi ý 
-HS nêu: nhân vật là người tốt, nhân hậu, hoàn cảnh khó khăn, khi làm được việc tốt.
-Hoàn cảnh khó khăn, khi làm được việc tốt.
-1 HS đọc to gợi ý 1 
-1 HS đọc to gợi ý 2
-1 HS đọc to gợi ý 3
-Vì sự việc bắt đầu là gặp bà tiên, được bà tiên cho 3 điều ước & em thực hiện ước mơ đó, cuối cùng là khi thức giấc. 
-HS viết vắn tắt vào vở nháp
-Đại diện vài em kể thi đua trước lớp
-HS viết bài văn hoàn chỉnh vào vở (không cần nhất thiết phải cả lớp xong)
-2 HS đọc bài làm
-HS nhận xét 
 (T14) Luyện từ & câu
 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
-Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1;viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ + phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: 
- Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam ?
-Viết tên em & tên địa chỉ của gia đình; viết tên một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở thành phố của em? 
-GV nhận xét & chấm điểm
2. Bài mới: 
-Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
* HD luyện tập
Bài tập 1:Viêt lại cho đúng các tên riêng trong bài thơ sau:
-Cho HS đọc đoạn thơ 
-GV giải nghĩa từ Long Thành
-GV nêu bài ca dao sau có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các tên riêng đó. 
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
*GV lưu ý: Hàng Hài là tên cũ của một đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc phố Hàng Bông. 
Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ 
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp. GV giải thích: trong trò chơi du lịch này, các em phải thực hiện nhiệm vụ:
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta-Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam, thắng cảnh của nước ta -Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
-GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò;
-Tên người, tên địa lý Việt Nam được viết như thế nào ?
-Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
-1 HS trả lời 
-2 HS lên làm trên bảng lớp 
-HS nhận xét
- HS nhăùc lại tên bài bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lý Việt Nam
- 1HS nêu yêu cầu BT và đọc to bài ca dao.Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại ở VBT
-2 HS làm bài trên phiếu
-Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày – đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa. 
-HS nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng 
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS nghe GV giải thích 
- HS làm bài theo nhóm 
-Các nhóm thi làm bài nhanh
-Đại diện nhóm dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày
-Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận nhóm những nhà du lịch giỏi nhất - tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh. 
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:
Duy trì được sĩ số, nề nếp.
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc.
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Còn nhièu học sinh đọc viết yếu chậm tiến bộ.
Một số em còn thiếu dụng cụ học tập.
Môït số em ý thức hộc tập chưa cao.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG :
Tiếp tục duy trí sĩ số.
Duy trì việc phụ đạo hs đọc, viết yếu.
Giáo dục an toàn giao thông.
Tuyên truyền về bệnh H1 N1
Họp phụ huynh học sinh
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
 - Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu-Rèn đọc, viết, tính toán 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 T7.doc