Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 03 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 03 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

TIẾT 7 TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC .

I - MỤC TIÊU:

 -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

* GDKNS:

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng chính trực, thanh liêm trong cuộc sống.)

- Tự nhận thức về bản thân (biết cách thể hiện sự chính trực đối với bản thân và mọi người).

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

-Phương pháp: Thảo luận nhóm

-Kĩ thuật: trình bày một phút, Trình bày ý kiến cá nhân.

III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc SGK.

 

doc 42 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 03 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
10/9
2012
Tập đọc
Lịch sử 
Toán
Đạo đức 
Chào cờ
7
7
16
4
4
Một người chính trực
Nước Âu Lạc
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Vượt khó trong học tập ( tiết 2)
Học sinh chào cờ đầu tuần
3
11/9
2012
Khoa học 
Mĩ thuật
Toán
Luyện từ & câu
Kể chuyện
7
4
17
7
4
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Vẽ trang trí: Họa tiết trang trí dân tộc
Luyện tập 
Từ ghép và từ láy .
Một nhà thơ chân chính.
4
12/9
2012
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Thể dục 
Địa lí
8
7
18
7
8
Tre Việt Nam 
Cốt truyện 
Yến, tạ, tấn 
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “ Thay đổi chỗ, vỗ tay nhau”
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
5
13/9
2012
Khoa học
Luyện từ và câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục 
8
8
19
4
8
Tại sao cần sao ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Luyện tập về từ ghép và từ láy.
Bảng đơn vị đo khối lượng .
Học hát : Bài Bạn ơi lắng nghe.Kể chuyện âm nhạc Tiếng hát Đào Thị Huệ
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “ Bỏ khăn”
6
14/9
2012
Tập làm văn 
Toán
Chính tả
Kĩ thuật
SHTT
8
20
4
4
4
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ
Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình.
Khâu thường ( T1)
Học sinh sinh hoạt tập thể
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012 
TIẾT 7 TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC .
I - MỤC TIÊU:
 -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
* GDKNS: 
- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng chính trực, thanh liêm trong cuộc sống.)
- Tự nhận thức về bản thân (biết cách thể hiện sự chính trực đối với bản thân và mọi người).
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Phương pháp: Thảo luận nhóm 
-Kĩ thuật: trình bày một phút, Trình bày ý kiến cá nhân.
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
T-G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
14phút
9phút
7phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Người ăn xin
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Qua bài này nói lên điều gì?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
GV treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
GV: Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều lý, ông là người như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. “Một người chính trực”
Luyện đọc: 
GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
* Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3
* PP:Thảo luận nhóm/ Trình bày ý kiến cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thầm TL nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
* Trình bày 1 phút
- Ghi nội dung chính của bài .
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “ Một hôm,  thần xin cử Trần Trung Tá”
- GV đọc mẫu .
-GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
- GVGDKNS cho HS: có thái độ chính trực, yêu nước.
5.Dặn dò: 
- Dặn HS về rèn đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài sau: Tre Việt Nam
- Nhận xét tiết học.
HS hát
HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
-Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rĩ cầu xin.
-Ca ngợi câu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 
hai người đàn ông đang đưa qua đưa lại một gói quà, trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra.
HS lắng nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 Một hôm  Trần Trung Tá .
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc nhóm trước lớp.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Ý 1:thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
-HS thảo luận nhóm và trình bày KQ
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không mang danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá 
- Lắng nghe .
- Ý 3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và nêu nội dung chính của bài . 
Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
- 3HS đọc nối tiếp cả bài
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc nhóm trước lớp
- HS trả lời
HS lắng nghe
TIẾT 7 LỊCH SỬ 
 NƯỚC ÂU LẠC
I Mục tiêu :
 -Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm Au Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 * Mục tiêu riêng : 
+ HS khá, giỏi: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Au Việt.
 - .So sánh được sự giống nhau về nơi đóng của nước Văn Lang và nước Au Lạc.
 - Biết sự phát triển Au Lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa) 
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút 
4 phút 
1 phút 
7phút 
8phút 
7phút 
8phút 
3phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
 -Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ?
GV nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Bài học trước đã cho các em biết nhà nước đầu tiên của dân tộc ta là nước Văn Lang. Vậy tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan hí đến thành Cổ Loa chúng ta cùng tìm hiều qua bài “Nước Âu Lạc”
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
Cuộc sống của người Lạc Việt và người Au việt .
Nước Au Việt sống ở đâu ?
Người dân Au Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào ?
GV kết luận : cuộc sống của người Au Việt ,người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
Hoạt động 2 : Sự ra đời của nước Au Lạc 
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm .
Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Au Việt ?
Nhà nước của người Lạc Việt và người Au Việt có tên là gì ,đóng đô ở đâu ? 
Nhà nước tiếp theo nhà nước văn Lang là nhà nước nào ?
Hoạt động 3: những thành tựu của người dân Au Lạc 
GV YC hoạt động theo cặp .
Người Au Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống ? 
Hoạt động4 : Làm việc theo nhóm 4.
 -GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
 -GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
 +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
 +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
 -GV nhận xét và kết luận .
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.( Dành HS khá giỏi ) 
 £ Sống cùng trên một địa bàn .
 £ Đều biết chế tạo đồ đồng .
 £ Đều biết rèn sắt .
 £ Đều trống lúa và chăn nuôi .
 £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
 -GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt .
 -GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.( Dành HS khá ,giỏi ) 
 -GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): ( Dành HS khá , giỏi ) 
-GV nhận xét cá nhân .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
 -GV hỏi :
 +Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
 +Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB 
 -Nhận xét tiết học .
HS hát
-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét
HS lắng nghe
-HS khác nhận xét .
- Nước Au Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang 
- Họ sống hòa hợp với nhau .
-Là thục phán An Dương Vương .
-Có tên là nước Au Lạc ,kinh đô ở vùng cổ loa ,huyện ...  cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
- Gọi 2HS làm bài tập.
2 kg 300 g = g ; 8 hg = dag
7 kg =  g ; 2 kg 30 g =  g
-GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới: 
Giới thiệu bài: Giây, thế kỷ
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
-GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
-GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
GV theo dõi, chốt câu trả lời đúng
-GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
-GV chốt:+ 1giờ = 60 phút
 + 1 phút = 60 giây
-GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây.
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
-GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
-Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
-GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-GV chia nhóm bàn, giao việc.
Gv chấm bài, nhận xét.
Bài tập 2a ,b :HS làm bài vào vở .
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
GV thu tập chấm nhận xét, tuyên dương bạn làm bài tốt .
Bài 2(c): dành cho HS kha, giỏi.
Gọi HS nêu miệng cá nhân.
Bài tập 3( dành cho HS khá, giỏi)
GV theo dõi
Gọi HS trả lời cá nhân.
4-Củng cố:
1 giờ =  phút? 1 phút = giây?
100 năm = ? thế kỉ .
Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- GV GD HS có thói quen tính toán, chuyển đổi các đơn vị đo thời gian chính xác.
5.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
HS hát
- 2HS lên bảng làm bài
2 kg 300 g = 2300g ; 8 hg = 80 dag
7 kg = 7000 g ; 2 kg 30 g = 2030 g
HS quan sát đồng hồ; HS chỉ kim giờ, kim phút.
- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
- HS theo dõi, nhắc lại
+ 1giờ = 60 phút
- HS thực hiện theo hoạt động để nhận biết thêm về giây
HS theo dõi, nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm
- HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ
HS nhắc lại: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất
HS nhắc lại: Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2
- Thế kỷ XX
- Thế kỷ XXI
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
HS làm bài theo nhóm bàn vào phiếu học tập .
a) 1phút = 60 giây 2phút = 120giây
60giây = 1phút 7phút = 420giây
1/3phút = 20giây 1phút 8giây = 68giây
b)1thế kỷ = 100năm 9 thế kỷ = 900 năm
100 năm = 1 thế kỷ 1/2thế kỷ = 50 năm
5thế kỷ = 500 năm 1/5 thế kỷ = 20năm
- HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở .
a) Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ XX
b) Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX.
HS tự suy nghĩ làm bài.
2 c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248.Năm đó thuộc thế kỷIII.
-HS tự làm bài
a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long vào năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ XI. Tính đến nay là 2010 – 1010 = 1000 năm
b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỷ X. Tính đến nay đã được : 2010– 938 = 1072 năm.
HS trả lời .
HS lắng nghe.
TIẾT 4: CHÍNH TẢ
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I - MỤC TIÊU:
 -Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầuvà trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 -Làm đúng BT2b
 * Mục tiêu riêng :
 HS kha, giỏi: nhớ viết được 14 dòng thơ đầu ( SGK).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung 2b.
 - Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1phút 
4 phút 
1 phút 
6 phút 
15 phút 
4 phút 
5 phút 
3 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Cháu nghe câu chuyện của bà
-Cho HS viết lại những từ sai tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
GV đọc đoạn thơ
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Qua những câu truyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát. 
HS kha, giỏi: nhớ viết được 14 dòng thơ đầu ( SGK).
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
 -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
 -Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
 -HS đọc yêu cầu bài tập
 -Giáo viên giao việc : Làm bài 2 b. Điền vào chỗ trống ân hay âng. 
 -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
 dâng, dân dâng, vần, sân, chân. 
4. Củng cố, 
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-GV GD HS có thói quen viết đúng và đẹp. HS hình thành những đức tính tốt đẹp mà truyện cổ nước nhà mang lại.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống.
-Nhận xét tiết học.
-HS hát
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
HS lắng nghe
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Vì những câu truyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu,
- Hãy biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp lành, 
- HS viết bảng con những từ khó.
HS lắng nghe.
HS viết chính tả theo trí nhớ
Lắng nghe
Cả lớp đọc thầm
-Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng nhanh. 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
HS lắng nghe
TIẾT 4 KĨ THUẬT 
KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
MỤC TIÊU :
 -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
 -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 * Mục tiêu riêng : 
+ Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 
 -Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .
 -Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
 -Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . 
Học sinh : 
-1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1 phút 
3phút 
1 phút 
10phút
7phút 
14 phút 
3 phút 
1 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm của HS tiết trước
GV nhận xét , tuyên dương
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Khâu thường ( T1 )
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường?
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a/.Hướng dẫn thao tác cơ bản:
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và cầm kim.
-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên, xuống kim.
-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
b/.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.
-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu theo đường dấu
-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
HS thực hiện thao tác . 
4.Củng cố:
- Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
- GV GD HS rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
5. Dặn dò 
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
 HS hát 
HS quan sát và nhận xét mẫu 
- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu đều nhau ở cả hai mặt vải. 
-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi khâu.
-Đọc SGK phần I.
-Quan sát hình 1 nêu cahc1cam62 vải và kim.
-Quan sát hình 2 nêu cách lên, xuống kim.
- HS theo dõi
-Quan sát quy trình.
- HS theo dõi
-Thắt nút chỉ.
-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy kẻ ô li.( với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm.)
HS theo dõi
HS lắng nghe
TIẾT 4: SINH HOẠT TẬP THỂ .
I. MỤC TIÊU:.
- Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
-Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
 Lớp trưởng lập báo cáo
 GV:phương hướng tuần 5.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Ổn định: Hát 
Tổng kết hoạt động tuần 4
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ.
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 4
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua:
+ Đa số các em đã tích cực đi vào nề nếp học tập 
+ Một số còn làm bẩn và nhăn góc của sách vở
- Một số bạn chưa học bài cũ và chưa xem trước bài mới, một vài trường hợp chưa chú ý trong giờ học
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần. Nhắc nhở những em chưa ngoan.
 3. Xây dựng phương hướng tuần tới
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
a. Học tập:
- Tiếp tục on định nề nếp .
- Thi đua dành nhiều bông hoa điểm mười trong học tập, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Thực hiện học tập theo nhóm, tổ, truy bài đầu giờ.
- Phát động phong trào: Người tốt – việc tốt đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Duy trì nề nếp học tập ,giúp đỡ học sinh đọc yếu 
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thường xuyên kiểm tra bài cũ, vở HS.
b. Đạo đức : 
-Biết yêu thương giúp đỡ mọi người, ngoan ngoãn, vậng lời cha mẹ thầy cô  
-Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
- Rèn luyện tác phong của người đội viên.
c. Chuyên cần: 
-Mặc đúng đồng phục khi lên lớp.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép.
d. Vệ sinh: 
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ gìn cơ thể, trường lớp.
e. Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
 4. Tổ chức chơi văn nghệ, vui chơi: cờ vua
 GVCN 
 Trần Thị Điệp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 MOI.doc