Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS biết cách thực hiện các phép tính với phân số.
- HS biết tính các phân số theo cách rút gọn và giải toán có lời văn liên quan đến phân số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở luyện toán.
Tuần 33 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Toán ôn tập các phép tính với số phân số (tiếp theo) I. mục tiêu: - củng cố cho Hs biết cách thực hiện các phép tính với phân số. - HS biết tính các phân số theo cách rút gọn và giải toán có lời văn liên quan đến phân số II. đồ dùng dạy học: Vở luyện toán. II. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 Hs chữa bài 3 tiết trước(trang 60). - GV nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: Bài1: Tính a, x = b, : = c, x 3 = - GV cho Hs tự làm bài vào vở. - Gọi 3 hs lên bảng trình bày bài. - Nhận xét chữa bài, chốt cách làm đúng. Bài 2: Tính. a, = b, = - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét chữa chung. Bài 3. - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GVnhận xét chữa chung, chốt lại cách làm đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. -1 Hs chữa bài 3. - Nhận xét chữa bài. - Hs tự làm bài vào vở. - 3 hs lên bảng trình bày bài. Nêu lại cách thực hiên mỗi phép tính. -Nhận xét, chữa bài trên bảng.Ghi kết quả đúng vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. Nêu lại cách tính. - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng. -HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài theo cách giải đúng. Bài giải Đổi 2 giờ = 120 phút 1giờ 30 phút = 90 phút Nếu cả hai vòi cùng chảy vào bể thì cần thời gian là. (120 + 90) : 2 = 105 (phút) đáp số : 105 phút Tin học: Tiết 64+65 ( GV bộ môn dạy ) Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tiếng anh (GV bộ môn dạy ) Khoa học: (Thiết kế buổi 1) Tiếng Việt Mở rộng vốn từ : lạc quan yêu đời I. Mục tiêu: - củng cố cho hs biết tìm từ thuộc chủ đề lạc quan yêu đời. - hS hiểu nghĩa các từ về tinh thần lạc quan yêu đời. II. đồ dùng dạy học: - vở luyện tiếng việt. iII. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc một số câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận xét, cho điểm. 2.Luyện tập : bài 1. Nối từ lạc quan trong các câu sau với nghĩa tương ứng của nó: a,Kết quả học tập của lớp ta rất lạc quan. b, Anh ấy lúc nào cũng thấy lạc quan. c, Bao trùm lên là không khí lạc quan. - Cho HS đọc và tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. bài 2: Tìm những từ ngữ : - Trong đó lạc có nghĩa là vui, mừng. M : lạc thú,................................................ - Trong đó lạc có nghĩa là mất không tìm thấy: M :bị lạc con,............................................. - Cho hs tự tìm từ rồi ghi vào vở. - Gọi 2 hs lên bảng trình bày. - Gọi 1 số Hs khác đọc từ đã tìm. - GV cùng hs nhận xét, chữa bài kết luận đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các bài đã làm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - 1 hS đọc. - Nhận xét về câu văn của bạn. -Hs đọc bài, suy nghĩ tự làm bài vào vở. -2 HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xétchữa bài của bạn. - Cả lớp chữa bài theo đáp án đúng. - HS tự làm bài. -2 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. -1số Hs khác đọc từ đã tìm. - cả lớp nhận xét ,chữa bài. Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Tiếng anh (GV bộ môn dạy ) Địa lý: (Thiết kế buổi 1) Bài 5: giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy ( t2). I. Mục tiờu: - Hs biết mặt nước cũng là một loại đường giao thụng. - HS biết tờn gọi cỏc loại phương tiện GTĐT. - HS biết cỏc biển bỏo hiệu GT trờn đường thuỷ. - Thờm yờu quý Tổ quốc vỡ biết cú điều kiện phỏt triển GTĐT. - Cú ý thức khi đi trờn đường thuỷ củng phải đảm bảo an toàn giao thụng. II. Chuẩn bị : - Mẫu 6 biển bỏo hiệu giao thụng đường thuỷ.Bản đồ TN Việt Nam. - Sưu tầm nhiều hỡnh ảnh đẹp về cỏc phương tiện GTĐT. III. Cỏc hoạt động chớnh: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. HĐ3: Phương tiện GTĐT nội địa. ? Cú phải bất cứ ở đõu cú mặt nước (sụng suối, hồ, ao...) đều cú thể đi lại được, trở thành đường giao thụng? ? Để đi lại trờn đường bộ cú cỏc loại ụ tụ, xe mỏy, xe đạp, tàu hỏi,...Ta cú thể dựng phương tiện này đi trờn mặt nước được khụng? ? Để đi lại trờn mặt nước chỳng ta cần cú cỏc phương tiện giao thụng khỏc. Em nào biết đú là những phương tiện nào? * Đú là cỏc phương tiện cơ giới chạy bằng động cơ cú sức chở lớn đi nhanh là loại phương tiện nào? - Gv cho HS xem tranh ảnh về cỏc phương tiện giao thụng đường thuỷ. HĐ4: Biển bỏo hiệu GTĐT nội địa ?Trờn mặt nước cũng là phương tiện giao thụng. Trờn sụng trờn kờnh... cũng cú rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuụi, loại thụ sơ cú, cơ giới cú. Vậy trờn đường thuỷ cú thể cú tai nạn xảy ra khụng? ? Em nào cú thể nờu những điều khụng may xảy ra trờn đường thuỷ? ? Em nào đó nhỡn thấy biển bỏo hiệu GTĐT, hóy vẽ lại biển bỏo đú? - Hụm nay chỳng ta được học để nhận biết bước đầu 5 biển bỏo hiệu GTĐTcần biết. + Biển bỏo cấm đậu. + Biển bỏo cấm phương tiện xe thụ sơ đi qua. + Biển bỏo cấm rẻ phải. + Biển bỏo được phộp đỗ. + Biển bỏo phớa trước cú bến đũ, bến phà. * Kết luận: Đường thuỷ cũng là loại đường giao thụng, cú rất nhiều phương tiện đi lại, do đú cần cú chỉ huy giao thụng để trỏnh tai nạn. * Củng cố - dặn dũ: - Cho lớp hỏt bài: Con kờnh xanh xanh. - HS nhắc lại cỏc phương tiện giao thụng đường thuỷ và cỏc biển bỏo hiệu giao thụng đường thuỷ. - Hát tập thể. - Chỉ cú những nơi mặt nước cú đủ bề rộng , độ sõu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và cú chiều dài mới cú thể trở thành GTĐT. HS trả lời. - Thuyền, bố, phà, ghe gắn mỏy, ca nụ, tàu thuỷ, tàu cao tốc, sà lan,... - HS nờu tờn từng loại phương tiện. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS khỏc nhận xột bổ sung. HS chỳ ý lắng nghe. HS nhắc lại. HS cả lớp hỏt. - HS nhắc lại. Thứ bảy ngày 23 tháng 4 năm 2011 Đạo đức (Thiết kế buổi 1 ) Kỹ thuật (Thiết kế buổi 1 ) Toán ôn tập về đại lượng I. mục tiêu: - củng cố cho Hs biết đổi các đơn vị đo khối lượng đã học. - HS làm tốt bài tập theo yêu cầu của bài. II. đồ dùng dạy học: - vở luyện toán. II. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài 3 trang 62. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5 yến = ...... kg 30 tấn = .......kg tấn =.........tạ tạ = .........kg - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa chung bài. Bài 2: >, < , = - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài. - GV nhận xét chữa chung. Bài3: - GV gọi 1 HS đọc bài. - bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết gì? - Cho HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài rồi nêu lại cách làm bài. - GV nhận xét chữa chung, chốt cách làm đúng. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. -1 Hs làm bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài của bạn. - HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài . - Cả lớp tự làm bài. - HS lên bảng tính và nêu lại cách đổi đơn vị đo. - Nhận xét chữa bài của bạn. - HS đọc bài rồi tự làm bài. - 2 HS lên bảng trình bày bài, nêu lại cách làm bài. - Nhận xét chữa bài của bạn. -1 HS đọc bài. - 1 Hs nêu tóm tắt bài toán. -1 HS lên bảng làm bài.Nêu lại cách giải bài toán. - Nhận xét chữa bài của bạn. Bài giải Đổi 3 tấn 50 kg = 3050 kg Số kg gạo cả 3 xe chở là. 3050 x 3 = 9150 (kg) Số kg gạo xe thứ hai chở là. 9150- (50 + 100) : 3= 3000 (kg) Số kg gạo xe thứ nhất chở là. 3000 + 50 = 3050 (kg) Xe thứ ba chở là. 3000+ 100 = 3100 (kg) Đáp số : xe thứ nhất: 3050kg xe thứ hai : 3000kg xe thứ ba : 3100kg Ngày tháng 4 năm 2013 Xác nhận của BGH
Tài liệu đính kèm: