ÔN TẬP ( TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
* Mục tiêu riêng: HS khá giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút)
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 35 THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ hai 6 / 5 2013 Tập đọc Toán Thể dục Khoa học Chào cờ 69 171 69 69 35 Oân tập ( tiết 1) ù Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Di chuyển tung và bắt bóng – TC: “Trao tín gậy” Oân tập HS chào cờ đầu tuần Thứ ba 7 / 5 2013 LT&câu Mĩõ thuật Âm nhạc Toán Đạo đức 69 35 35 172 35 Oân tập ( tiết 2) Trưng bày kết quả học tập Tập biểu diễn Luyện tập chung Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm Thứ tư 8 / 5 2013 Tập đọc Toán TLV Thể dục Địa lý 70 173 69 70 69 Oân tập ( tiết 3) Luyện tập chung Oân tập ( tiết 4) Tổng kết môn học Kiểm tra cuối học kì II Thứ năm 9 / 5 2013 LT&câu Toán Khoa học Kĩõ thuật Chính tả 70 174 70 35 35 Kiểm tra cuối HKII (phần đọc) Luyện tập chung Kiểm tra cuối học kì II Lắp ghép mô hình tự chọn Oân tập ( tiết 5) Thứ sáu 10 / 5 2013 Toán TLV Lịch sử Kể chuyện SHTT 175 70 70 35 35 Kiểm tra cuối HKII Oân tập ( tiết 6) Kiểm tra cuối học kì II Kiểm tra cuối học kì II (phần viết) Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai, ngày 6 tháng 5 năm 2013 TIẾT 69 TẬP ĐỌC ÔN TẬP ( TIẾT 1) I - MỤC TIÊU : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. * Mục tiêu riêng: HS khá giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T- G HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1phút 4 phút 1 phút 12phút 12phút 7phút 1-Ổn định: 2- bài cũ :Rất nhiều mặt trăng. KT HS đọc bài và TLCH 3- bài mới -GV giới thiệu bài (gb) 1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -GV kiểm tra tập đọc -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: + Đường đi Sa Pa; Trăng ơi từ đâu đến; Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất; Dòng sông mặc áo; Aêng –co Vát; Con chuồn chuồn nước; Vương quốc vắng nụ cười;Ngắm trăng. Không đề; Vương quốc vắng nụ cười(tt); Con chim chiền chiện; Tiếng cười là liều thuốc bổ; Aên “mầm đá) -GV gọi HS nhận xét -2/ Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống. -Gọi HS đọc yêu cầu . -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GVNX chốt KQ đúng. Hát -HS đọc bài TLCH HS bốc thăm đọc và TLCH. ( HS khá giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoan thơ) HS khác NX. -HS nêu YC. - Đường đi Sa Pa; Trăng ơi từ đâu đến; Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất; Dòng sông mặc áo; Aêng –co Vát; Con chuồn chuồn nước; Vương quốc vắng nụ cười;Ngắm trăng. Không đề; Vương quốc vắng nụ cười(tt); Con chim chiền chiện; Tiếng cười là liều thuốc bổ; Aên “mầm -HS hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác NX bổ sung nếu có. Tên bài Tác giả Nội dung chính 1.Đường đi Sa Pa 2-Trăng ơitừ đâu dến 3-Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. 4-Dòng sông mặc áo 5-Aêng –co Vát 6-Con chuồn chuồn nước 7-Vương quốc vắng nụ cười. 8. Ngắm trăng. Không đề 9. Vương quốc vắng nụ cười( tt) 10. Con chim chiền chiện 11.Tiếng cười là liệu thuốc bổ 12.Aên “mầm đá” -Nguyễn Phan Hách -Trần Đăng Khoa -Trần Diệu Tần, Đỗ Thái -Nguyễn Trọng Tạo -Những kì quan thế giới -Nguyễn Thế Hội -Trần Đức Tiến - Hồ Chí Minh -Trần Đức Tiến. - Huy Cận - Giáo dục và thời đại - Truyện dân gian Việt Nam -Ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa -Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. -Ca ngợi Ma gian- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn -Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. -Ca ngợi Aêng –co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia -Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. -Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. - Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - Hình ảnh con chim chiền tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên - Tiếng cười mang lai niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. -Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh 2 phút 1 phút 4 –Củng cố ø: -HS nhắc lại nội dung bài . GD: Yêu thích môn học. 5 -dặn dò : Về xem lại bài –chuẩn bị thi HKI -Nhận xét tiét học. HS nhắc lại TIẾT 171 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết 170. -GV nhận xét vàghi điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 1( cột còn lại)- Dành cho HS khá giỏi. Bài 2 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó YC HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2( cột còn lại)- Dành cho HS khá giỏi. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài. -GV chữa bài sau đó YC HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4( Dành cho HS khá giỏi) -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét.td Bài 5( Dành cho HS khá giỏi) -GV nhận xét cá nhân 4.Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS ham thích học toán 5- Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Nhận xét tiết học HS hát -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài giải Đội thứ hai trồng được số cây là: (1375 – 285) : 2 = 545 (cây) Đội thứ nhất trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 (cây) Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây -HS lắng nghe. HS đọc yêu cầu -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vào PHT Tổng của hai số 91 170 Tỉ số của hai số 1 6 2 3 Số bé 13 68 Số lớn 78 102 - HS tự làm nêu kết quả. -HS đọc yêu cầu -1 HS nêu // cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vào bảng nhóm Hiệu của hai số 72 63 Tỉ số của hai số 1 5 3 4 Số bé 18 189 Số lớn 90 252 - HS tự làm nêu kết quả. -1 HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vở-Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. -1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vở Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 ( phần ) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn ) Số thóc của kho thứ hailà: 1350 - 600 = 750 ( tấn ) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc Kho 2: 750 tấn thóc HS đọc đề bài và tự làm bài. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần ) Số hộp kẹo cửa hàng bán được là: 56 : 7 x 3 = 24 ( hộp ) Số hộp bánh cửa hàng bán được là: 56 – 24 = 32 ( hộp ) Đáp số: 24 hộp kẹo 32 hộp bánh -HS đọc đề bài và tự giải. Bài giải Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi. HS nêu lại nội dung ôn tập TIẾT 69 THỂ DỤC DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY” ( GV bộ môn day) TIẾT 69 KHOA HỌC ÔN TẬP I/.MỤC TIÊU : Oân tập về: Thành phần các chất dinh dương có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm. -Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to nếu có điều kiện) -Giấy A3. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS sai 1. Ổn định: 2.KTBC: Nhận xét bài thi HKII của HS -Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ. -Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ? -Nha ... ực ôn tập. 5 -dặn dò: -Học thuộc bài thơ-chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tết học. Hát. HS đọc theo YC. -1/6 HS lên bốc thăm đọc,TLCH. -HS lắng nghe. - 2 HS đọc - Cả lớp đọc thầm -HS suy nghi làm việc cá nhân. + Răng em đau, phải không? + Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ thấm vào mồm. + Oâi, răng đau quá! + Em về nhà đi! -1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm. -HS làm bài - Trình bày kết quả -Lắng nghe TIẾT 70 THỂ DỤC TỔNG KẾT MÔN HỌC ( GV bộ môn dạy) TIẾT 70 ĐỊA LÝ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NS:16/5/2011 ND:19/5/2011 TIẾT 70 LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II( phần đọc) TIẾT 174 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Viết được số. -Chuyển đổi được số do khối lượng. -Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập chung -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết 173. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Luyện tập chung -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. GV nhận xét, sửa sai Bài 2-Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2( cột còn lại)- Dành cho Hs khá giỏi. -GV nhận xét chốt bài làm đúng Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. -GV nhận xét Bài 3a) –Dành cho HS khá giỏi) GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. Bài 5 (Dànhh cho HS khá giỏi) GV hỏi: +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ? +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức vào tính toán trong thực tế. 5- Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và rèn luyện thêm trong hè -Nhận xét tiết học HS hát -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 Í = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 Í 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ -HS lắng nghe. HS đọc yêu cầu -Viết số theo lời đọc của GV. a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy: 365 847 b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư: 16 530 464 c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín: 105 072 009 HS đọc yêu cầu -HS tự làm bài vào PHT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. 2 yến = 20kg 5 tạ = 500kg 5 tạ = 50 yến 1 tấn = 1000kg 1 tấn = 10 tạ 3 tấn 90 kg = 3090 kg 2 yến 6kg = 26kg 5 tạ 75kg = 575kg 9 tạ 9 kg = 909 kg 4 tấn = 4000 kg 7000 kg = 7 tấn 3 tấn = 750 kg 4 -HS tự làm bài tập 40 kg = 4 yến 800 kg = 8 tạ 2 tạ = 40 kg 5 2 tấn 800kg = 2800kg 12 000 kg = 12 tấn 6000 kg = 60 tạ HS đọc yêu cầu HS tính giá trị của các biểu -1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vào PHT. -HS trình bày kết quả -HS nhận xét, sửa sai b) 4 11 5 131 5 9 8 6 72 6 71 72 c) 9 8 5 9 40 20 15 12 20 180 41 180 d) 2 : 4 : 7 10 : 7 3 5 12 12 12 10 7 -HS tự làm bài nêu kết quả a) 2 1 7 9 7 5 2 10 10 10 16 10 HS đọc đề -1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh HS suy nghĩ và trả lời. +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có: 4 góc vuông. Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm: Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. +Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hcn và thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau. +Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt là đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông. HS nêu lại nội dung ôn tập TIẾT 70 KHOA HỌC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 35 KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( GV bộï môn dạy) TIẾT 35 CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT) ÔN TẬP ( TIẾT 5) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. * Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/ 15 phút; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II.Chuẩn bị: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T-G HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1phút 4 phút 1 phút 10phút 5phút 3phút 12phút 3phút 1phút 1-Ổn định: 2-Bài cũ: KT HS đọc bài tập đọc đã ôn ở tiết trước. GVNX ghi điểm. 3- Bài mới; GV giới thiệu bài :Ôn tập tiết 4 1/GV kiểm tra tập đọc-HTL. -GV gọi HS lên bốc thăm đọc bài + Đường đi Sa Pa; Trăng ơi từ đâu đến; Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất; Dòng sông mặc áo; Aêng –co Vát; Con chuồn chuồn nước; Vương quốc vắng nụ cười;Ngắm trăng. Không đề; Vương quốc vắng nụ cười(tt); Con chim chiền chiện; Tiếng cười là liều thuốc bổ; Aên “mầm đá” - GVNX HS sau mỗi lần đọc. GVNX chung. 2/ Nghe viết chính tả a/ Tìm hiểu bài thơ -GV đọc lần 1 - Nêu câu hỏi b/ Hướng dẫn viết từ khó,từ dễ lẫn. c/ Nghe viết -GV đọc mẫu lần 2 -GV đọc HS viết bài -Gv đọc HS dò bài -GV chấm một số bài. 4- Củng cố -GD : Tích cực ôn tập. 5.dặn dò: -Học thuộc bài thơ-chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tết học. Hát. HS đọc theo YC. -1/6 HS lên bốc thăm đọc,TLCH. -HS lắng nghe. -1HS đọc lại. -HS trả lời -HS tìm từ khó viết như: lộng gió, chim sâu, kể chuyện, bảy dặm, vất vả. -HS đọc từ khó -luyện viết bảng con. -HS viết. (Đối với HS khá , giỏi đạt tốc độ viết 90 chữ /15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp) -HS dò lỗi chính tả. - Lắng nghe NS:17/5/2011 ND:20/5/2011 TIẾT 175 TOÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 70 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP ( TIẾT 6) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T-G HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG TRÒ 1phút 4phút 1phút 15phút 15phút 3phút 1 phút 1Ổn định 2Bài cũ: Ôn tập tiết 5 KT HS đọc các bài tập đọc. GVNX. 3.Bài mới: -GV giơiù thiệu bài: Ôn tập (tiết 6) a./ Kiểm tra TĐ và HTL -Gọi hs lên bốc thăm đọc bài. + Đường đi Sa Pa +Trăng ơi từ đâu đến +Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất +Dòng sông mặc áo + Aêng –co Vát +Con chuồn chuồn nước +Vương quốc vắng nụ cười +Ngắm trăng. Không đề +Vương quốc vắng nụ cười(tt) +Con chim chiền chiện +Tiếng cười là liều thuốc bổ +Aên “mầm đá” -GVNX sau mỗi lần đọc. b./ Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu. 1HS đọc. +Yêu cầu Hs tự làm bài. -GV nhắc + Tìm đặc điểm riêng của con vật. +Không nên tả quá chi tiết,rườm rà. -Gọi HS trình bày,Gv ghi nhanh ý kiến lên bảng. -Gọi HS đọc mở bài,kết bài. * Mở bài: Giới thiệu con vật em định tả. * Thân bài: * Kết bài: -Nêu tình cảm của em đối với con vật. -GV sửa lỗi dùng từ, câu. 4- Củng cố -Ghi nhớ nội dung vừa ôn. GD: Ý thức yêu quý con vật nuôi. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. NX tiết học. Hát -HS đọc đọc và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét. -2 HS đọc YC bài tập: -HS tự viết đoạn văn -HS trình bày KQ. -HS nhắc lại. TIẾT 35 LỊCH SỬ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 35 KỂ CHUYỆN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II( phần đọc) TIẾT 35 SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤCTIÊU: - HS tự đánh giá, nhận xét các hoạt động của bản thân và của bạn về các mặt hoạt động trong tuần. - Biết đề xuất ý tưởng xây dựng phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Có thái độ tích cực chủ động trong các hoạt động của cả lớp. II. CHUẨN BỊ -Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1/ Nhận xét tuần 35: Các tổ báo cáo sổ theo dõi - Gv nhận xét, bổ sung thêm. a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ cạnh vẫn còn 1 số em về nhà chưa học bài và làm bài . - Đi học quên mang vở, bảng con . -Nhận xét, thông báo kết quả học tập của HS b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần , đúng giờ - Lớp xếp hàng còn chậm, chưa thẳng hàng. -Vệ sinh lớp học, cá nhân khá tốt - Học bài làm bài đầy đủ; làm bài thi tốt . 3/ Văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật BÁC HỒ 19/5: - Cho HS biết ngày sinh nhật của Bác Hồ 19/5. - Cho HS thi hát những bài hát nói về Bác: Em mơ gặp Bác Hồ, Tre già bên lăng Bác, Cháu nhớ Bác Hồ,.. 4/ Tìm hiểu về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ và thực hiện lời Bác dạy thiếu nhi 5./ Sinh hoạt lớp cuối năm
Tài liệu đính kèm: