Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 29

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 29

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. MỤC TIÊU :

-Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắbf xó, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.

- Hiểu các từ kho ; rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.

 + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

-Từ hào về vẻ đẹp của đất nước .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
	TUẦN: 29
Từ ngày 30/03/2009 đến ngày 03/04/2009
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
30/03
01
02
03
04
05
29
57
57
141
29
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Đường đi Sa Pa
Thực vật cần gì để sống 
Luyện tập chung
Tôn trọng luật giao thông
Ba
31
01
02
03
04
05
29
57
29
142
29
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789)
Mở rộng vốn từ Du lịch-Thám hiểm 
(Ngh-v) Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Thành phố Huế 
Tư
01/04
01
02
03
04
05
58
29
143
29
57
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Thể dục 
Trăng ơi từ đâu đến ?
Đôi cánh của ngựa trắng 
Luyện tập
Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan
Môn thể thao tự chọn-Nhảy dây
Năm
01
01
02
03
04
05
57
144
29
29
59
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục 
Luyện tập tóm tắt tin tức 
Luyện tập
Vẽ tranh đề tài An toàn giao thông
Lắp xe nôi
Môn thể thao tự chọn-Nhảy dây
Sáu
03 
01
02
03
04
05
58
145
58
58
29
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Nhu cầu nước của thực vật 
Luyện tập chung
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật .
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị 
Thứ hai ngày 30 tháng 03 năm 2009
(T57) Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU :
-Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắbf xó, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ kho ; rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
 + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
-Từ hào về vẻ đẹp của đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
1.Ổn định 
2. Bài mới 	
a. Giới thiệu bài: Đường đi Sa Pa 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 * Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ bài (3 lượt). GV chú ý sữa lỗi phát âm 
 - Gọi 1 HS nêu chú giải
- GV đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài
 . Mỗi đoạn trong bài là một bưc tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn văn nói lên điều hình dung được khi đọc đoạn văn đó. 
 . Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.
 . Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tăng diệu kì” của thiên nhiên?
. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- Tìm ND chính của bài ?
 * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau bài
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm “ Xe chúng tôi .liễu rủ”
 - Tổ chức cho HS HTL
4.Củng cố- dặn dò :
- Nêu NDC của bài ?Qua bài học cho ta thấy được điều gì về Sa Pa?
- Về HTL bài, chuẩn bị bài sau :Trăng ơitừ đâu đế
- HS hát.
- Lớp đọc thầm 
- HS đọc bài theo trình tự
HS 1 : Xe chúng tôi liễu rủ
HS 2 : Buổi chiều tím nhạt
HS 3: Hôm sau đất nước ta
- Đoạn 1: Du khách đi lên ..liễu rủ
- Đoạn 2: Cảnh phố huyện tím nhạt
- Đoạn 3 : Thoắt cái ..quý hiếm
. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa rtong 1 ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có 
. Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta
- Đọc bài, tìm cách đọc
- Theo dõi
- 3 HS đọc
(T57)Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết
 - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
 - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
- Biết cách chăm sóc cho cây trồng .	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình Chuẩn bị chung: hộp diêm , nến ,bàn là , kính lúp . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.KT bài cũ :
-Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với sự sống của động, thực vật?
- Nêu các nguồn nhiệt mà em biết ? Cần sử dụng nguồn điện như thế nào ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Thực vật cần gì để sống
 * Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống?
 - GV nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống?
 - Yêu cầu các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm mình.
 - Yêu cầu HS đọc mục quan sát/114 để biết cách làm.
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Yêu cầu 1 vài nhóm nhắc lại các em đã làm và TLCH :
 . Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4 , 5 là gì?
 - GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây đậu.
 - GV kết luận : 
HĐ 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
 - GV phát phiếu học tập cho HS ( như SGV)
 - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt TLCH sau:
 . Trong 5 cây đậu trên , cây nào đã sống và phát triên bình thường ?Tại sao?
 . Những cây khác sẽ như thế nào? Vì
lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể rất nhanh?
 - Kết luận : Như mục bạn cần biết
3.Củng cố - dặn dò 
-Thực vật cần gì để sống ? Cần chăm sóc cây trồng như thế nào ?
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau Nhu cầu nước của thực vật
- HS trả lời 
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu vì 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước len bàn.
 + Quan sát H.1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn ở /114 
SGK.
+ Đối với cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào 2vafo 2 mặt lá của cây 2.
 + Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó.
- Nhận phiếu và làm việc theo phiếu học tập.
. Cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố của sự sống, nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
. Những cây khác sẽ không bình thường và nó có thể chết rất nhanh vì chúng thiếu một tronng các yếu tố nói trên.
(T141) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 	
 - Ôn tập cách viết tỉ số của phân số
 - Rèn kĩ năng giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
b. Luyện tập
Bài 1 HS xác định yêu cầu , làm bài vào vở, bảng lớp 
 - Cho HS nhận xét 
Bài 2 :Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK
 - Yêu cầu HS làm vào giấy nháp viết đáp số vào ô trống
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở, bảng lớp 
Bài 4: HS xác định yêu cầu 
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 5 :HS xác định yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài
3. Củng cố , dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
a. b. c. d. 
Tổng 2 số
72
120
45
Tỉ số của 2 số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì ta được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai
 Tổng số phần bằng nhau là :
 1 + 7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là:
 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là :
 1080 – 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất : 135
 Sô thứ hai : 945
Bài giải
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 ( phần)
 Chiều rộng HCN là :
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài HCN là :
 125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số :Chiều rộng :50 m
 Chiều dài : 75 m
Bài giải
 Nửa chu vi HCN là : 
 64 : 2 = 32 (m)
 Chiều dài HCN là :
 (32 + 8) : 2 = 20 (m)
 Chiều rộng HCN là :
 32 – 20 = 12 (m)
 Đáp số :Chiều rộng :20 m
	 	Chiều dài : 12 m
(T29)Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.MUC TIÊU
- Củng cố kiến thức về luật giao thông.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào tình huống cụ thể .
- Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
1.KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài học tiết trước.
- Tôn trọng luật giao thông là thể hiện điều gì ? Khi tham gia giao thông cần thực hiện điều gì ?
2. Bài mới	
a.Giới thiệu bài mới: Tôn trọng luật giao thông (T2)
HĐ 1 : Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông
 - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
 - Gọi 1 HS điều khiên cuộc chơi
 - Đánh giá kết quả 
HĐ 2 : Thảo luận nhóm ( bài tập 3,SGK ) 
 - GV chia HS thành các nhóm
 - Yêu cầu mỗi nhóm nhận 1 tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết
 - Gọi từng nhóm báo cáo kết quả
 - GV đánh giá kết quả từng nhóm và kết luận :
HĐ3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4, SGK )
 - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
 - GV nhận xét kết quả làm việc của nhóm HS.
 - GV kết luận : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
3.Củng cố , dặn dò:
- Khi tham gia giao thông cần thực hiện tốt điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.chuẩn bị bài sau .
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS quan sát biển báo giao thông
- Nhận xét
- Nhận xét, bổ sung
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, moi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho h ... ,sau đó hoàn cảnh bài văn 
 - Gọi HS trình bày bài văn 
 - Cho điểm bài viết tốt 
4. Củng cố , dặn dò .
- Nêu dàn ý bài văn miêu tả cây cối ?
- Nhận xét tiết học , về nhà hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối , chuẩn bị bài sau .
- HS hát 
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
- 2 HS đọc đề bài 
- 3- 5 HS giới thiệu 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục 
- 5- 7 HS trình bày
(T144) Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 
- Ham mê học toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.KT bài cũ :
- Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài – xác định dạng toán
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài – cho điểm
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
 - GV hướng dẫn giải
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4 : GV phân tích bài toán, hướng dẫn HS giải
3. Củng cố –dặn dò 
- Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? 
- Nhận xét tiết học.Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Luyện tập chung
- HS trả lời
- HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số lớn :	
Số bé :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 3 - 1 = 2 (phần)
Số bé là: 30 : 2 = 15
Số lớn là: 15 + 30 = 45
 Đáp số : Số lớn : 15
 Số bé : 45
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/5 số thứ hai
Tá có sơ đồ :
Số thứ nhất : 
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75
 Đáp số : Số thú nhất : 15
 Số thứ hai : 75
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Gạo nếp :
Gạo tẻ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 4 – 1 = 3 (phần)
Số kg gạo nếp là : 540 : 3 = 180 (kg)
Số kg gạo tẻ là : 180 + 540 = 720 (kg)
 Đáp số : Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ : 720 kg
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 6– 1 = 5(phần)
Số cây cam là : 170 : 5 = 34 (cây)
Số cây quýt là : 34 + 170 = 204 ( cây)
 Đáp số :Cam : 34 cây
 Quýt : 204 cây
Thứ sáu ngày 05 tháng 04 năm 2009
(T58)Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I . MỤC TIÊU :Sau bài học, HS biết :
 - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt .
- Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 116 ,117 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS TLCH :
 . Thực vật cần gì để sống?
 - Nhận xét.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Nhu cầu nước của thực vật 
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
-Chia lớp thành nhóm nhỏ
- Cho HS hoạt động cả lớp
- GV kết luận : Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu đựng được khô hạn .
 Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau .
HĐ2 : Thảo luận về nhu cầu về nước của cây lúa 
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi: Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?
- GV kết luận : Cây lúa cần nhiều nước vào giai đoạn từ khi mới cấy đến lúc trổ đồng đồng .
4. Củng cố dặn dò :
- Có phải các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau ?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau :Nhu cầu chất khoáng của thực vật. 
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh
- Làm phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào tờ giấy khổ to
- Các nhóm trưởng trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm và đánh giá lẫn nhau
- HS thảo luận theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày 
(T145) Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố kiến thức tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ sốcủa hai số đó. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.KT bài cũ :
- Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? 
2. Bài mới	
 a. Giới thiệu bài :Luyện tập chung	
Bài 1:HS xác định yêu cầu 
 - GV kẻ sẵn bảng như nội dung	
 - Yêu cầu HS đọc đề toán và làm bài
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS nêu tỉ số
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV chữa bài – cho điểm
Bài 3: Gọi HS đọc đề
 - Cho HS phân tích đề toán 
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV hướng dẫn giải
 - Nhận xét, chữa bài
Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán
 - Bài toán có dạng gì?
 - Nêu các bước giải bài toán
GV phân tích bài toán, hướng dẫn HS giải
3.Củng cố –dặn dò 
- Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thé nào ?
- Nhận xét tiết học.Về làm bài vào vở, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
Hiệu số của hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
2/3
30
45
36
1/4
12
45
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thư hai
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : 
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 10- 1= 9 (phần)
Số thứ hai là : 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820 
 Đáp số :Số thú nhất : 820
 Số thứ hai : 82
Bài giải
Tổng số túi gạo là : 10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là : 10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là: 12 x 10 = 120 ( kg)
 Đáp số : Gạo nếp : 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 5 + 3 = 8(phần)
Đoạn thẳng từ nhà An đến hiệu sách là ;
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số :Đoạn đường đầu : 315 m
 Đoạn đườngsau:525 m 
(T58)Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở tuần 24
- Tự tìm tòi tin, tóm tắt tin đã nghe, đã đọc.
II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC 
 - Giấy trắng khổ rộng cho HS làm bài 1,2,3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.KT bài cũ : 
- HS đọc bài văn miêu tả cây cối (37)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Luyện tập tóm tắt tin tức 
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1, 2 :HS xác định yêu cầu 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - GV hướng dẫn HS làm bài
 - GV phát giáy khổ rộng cho 2 em.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình
 - GV nhận xét
 - Mời HS làm bài trên lớp đọc bài làm của mình dán ở bảng lớp
Bài 3:HS xác định yêu cầu 
 - Gọi HS đọc đề bài 
 - Kiểm tra HS mang đến lớp mẫu tin trên báo.
 - Gọi HS đọc bản tin
 - Yêu cầu HS làm bài. GV phát riêng cho vài HS.
 - Gọi HS đọc bài làm 
 - GV nhận xét
3 . Củng cố –dặn dò :
-Nêu tên bài học ? 
 - Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau 
 - HS đọc bài .
- HS tiếp nối đọc bản tóm tắt.
- 1 HS đọc
- 2, 3 HS đọc bản tin mình sưu tầm được
- HS làm VBT
- HS đọc bài làm của mình.
(T58)Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu thế nào là lơi yêu cầu, đề nghị lịch sự
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tín lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
- Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-1 số tờ phiếu ghi lời giải bài tập 2,3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.KT bài cũ: Gọi 1 HS làm BT 4 (Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm)
 - GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị .
b. Nhận xét
 - Gọi HS đọc bài tập 1,2,3, 4.
 - Gọi HS phát biểu
 - GV chốt lại lời giải đúng
c. Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc
d. Luyện tập
Bài 1 :Gọi 1HS đọc yêu cầu 
 - Mời 3 HS đặt câu khiến trong bài. Sau đó lựa chọn cách nói lịch sự 
Bài 2 :Tương tự
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc câu khiến đúng ngữ điệu.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến
 - Nhận xét, kết luận
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu
- GV phát giấy khổ rộng cho vài em.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét
3 . Củng cố –dặn dò :
-Nêu tên bài học ? Khi nói lời yêu cầu, đề nghị cần thể hiện điều gì ?
-Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau 
- 1 HS thực hiện yêu cầu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc + TLCH
- 3 HS đọc
- HS làm bài, phát biểu ý kiến
- b, c , d : lịch sự. Trong đó lịch sự cao hơn.
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu câu khiến đã đặt
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:	
- Duy trì được sĩ số, nề nếp .	
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc, nề nếp
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Môït số em ý thức học tập chưa cao
 II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp lớp học . 
Tiếp tục duy trì vệ sinh cá nhân, lớp học.
Tiếp tục phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
Gặp gỡ gai đình HS cá biệt 
 III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để ph

Tài liệu đính kèm:

  • docT29.doc