I. MỤC TIÊU:
- Biết cỏch nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Vận dụng thành thạo
- Yờu thớch mụn học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu BT
- HS: bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: toán Đ61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết cỏch nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: - Biết cỏch nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Vận dụng thành thạo - Yờu thớch mụn học II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động: - Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. *HĐ 2. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. - Đặt tính và tính: 27 x 11 - Nhận xét kết quả 297 và 27 ? 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. kq: 297 - Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7. - Vận dụng tính: 23 x 11 - Hs tính và nêu miệng kq: 253. - Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - Nhân nhẩm: 48 x 11 - Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số. - Cả lớp đặt tính và tính? - kq : 528 - Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. *HĐ 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a. 374; b. 1045; c. 902. Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích. - Hs cả lớp. - Tự làm bài: - Gv thu chấm 1 số bài, nx. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. *HĐ 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Nhận xột tiết học. Vn chuẩnbị bài sau - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài: Bài giải Số học sinh của khối lớp Bốn có là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 x15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh. - Nghe __________________________________________ Tiết 4 : tập đọc Đ25: người tìm đường lên các vì sao A. Mục TIấU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.. * Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. TL được cỏc CH sgk. B. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. HS:- sgk C. Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU: HĐ của GV HĐ của HS I, Ôn định tổ chức: II, Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - Hát. - 2 hs đọc, lớp nx. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. III, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc: - 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn: - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp. - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại. - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải) - 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi. - Đọc cả bài? -1 hs đọc - Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài. - Gv đọc toàn bài. b- Tìm hiểu bài: - Thảo luận theo nhóm 2,3: - Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk. - Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp; - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... - Nguyên nhân chính giúp ông thành công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:... - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ... c- Đọc diễn cảm: - Đọc tiếp nối: - 4 hs đọc. - Nêu cách đọc: - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần. - Gv đọc. - Nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc. -Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò: -Nội dung câu chuyện? * Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? - Nhận xột tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 : toán Đ63: nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo ) Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Vận dụng thành thạo - Yờu thớch mụn học II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động: - Nêu cách nhân với số có ba chữ số? - 2,3 hs nêu. - Gv cùng hs nx, chốt nội dung. III, Giới thiệu bài mới: *HĐ 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - Đặt tính và tính: 258 x 203 - Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng. x 258 203 774 000 516 52374 - Nhận xét về các tích riêng? - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. * Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng. - Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. - 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích riêng thứ 2. *HĐ 3. Thực hành: Bài 1: - Hs tự đặt tính và tính vào vở, 3 hs chữa. x x x 523 563 1309 305 308 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418 - Gv cùng hs nx chữa bài, chốt bài đúng. Bài 2: Gv chép đề lên bảng. - Gv yêu cầu hs giải thích, nx chốt bài đúng. *HĐ 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xột tiết học. Vn học và chuẩn bị bài sau. - Hs suy nghĩ tự làm vào sgk, 3 hs lên bảng ghi Đ, S : - 2 cách đầu là sai, cách thứ ba là đúng. - Lớp nx, trao đổi. - Nghe ______________________________________ tiết 3: Luyện từ và câu Đ25: Mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết thêm 1 số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người, I. Mục tiêu: - Biết thêm 1 số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người, bước đầu biết tìm từ BT1, đặt câu BT2, viết đoạn văn ngắn BT3 có từ ngữ sử dụng vào từ ngữ đang học.. - Áp dụng thành thạo - Yờu thớch mụn học. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động: - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. *HĐ 2. Bài tập: Bài 1. - 2 Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức làm theo nhóm 4. - Hs làm bài. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm. b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người: - Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai... Bài 2. - Hs đọc yc, làm nháp. - VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - 2 Hs đọc yc. - Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? - Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được... - Bằng cách nào em biết được điều đó? - Xem tivi, đọc báoTNTP, .... - Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã học có nội dung có chí thì nên? *HĐ 3. Củng cố, dặn dò: -Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau. - Có công mài sắt... Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,... ________________________________________ Tiết 4: Tập đọc Đ26: văn hay chữ tốt A. Mục TIấU. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. TLCH sgk. B. Đồ dùng dạy học. GV:- Tranh minh hoạ ( nếu có ). HS: -sgk C. Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU: HĐ của GV HĐ của HS I, Ôn định tổ chức: II, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao? Nêu ý nghĩa bài? - Hát. - 2 hs đọc tiếp nối. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, kết hợp qs tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 hs khá đọc, lớp theo dõi. - Chia đoạn: -3 Đoạn: Đ1: Từ đầu...cháu xin sẵn lòng Đ2: tiếp....viết chữ sao cho đẹp Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ. ( Chú giải ) - 3 hs đọc nối tiếp, đọc cả bài 2 lần. + Đ1: khẩn khoản. + Đ2: huyện đường, ân hận - Gv nêu cách đọc: Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng : Thởu đi học,...bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - Hs nghe. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc, lớp nghe, nx cách đọc. - Gv đọc mẫu. b- Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp đọc: - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Vì chữ viết rất xấu, dù bài văn của ông viết rất hay. - Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? CBQ vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - ý 1: CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. - Đọc thầm, trao đổi trả lời. - Trao đổi nhóm 2,3. - Sự việc gì xảy ra đã làm CBQ phải ân hận? - Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. - Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, CBQ có cảm giác ntn? - CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. - Nội dung đ2? - CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. - Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời: - CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn? - Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang rồi mới đi ngủ; ... sau:- 1 mảnh vải vuông có cạnh dài 30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. - Len, chỉ, kim, khung thêu. Tiết 1: Thể dục Bài 25: Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - ôn 7 động tác của bài TD phát triển chung, yc thực hiện đúng thứ tự, chính xác. - Học động tác điều hoà. Yc tập tương đối đúng. - Trò chơi Chim về tổ. Yc chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, vs, an toàn. Còi. III. Nội dung phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu - Tập trung, báo cáo sĩ số - Gv nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi. 6 - 10 p - ĐHTT: + + + + X - ĐHTC: 2. Phần cơ bản: - Ôn 7 động tác đã học 18 – 22 p 2 L x 8 N - ĐHTL: + + + + X - Gv cùng cán sự lớp hô. - Học động tác điều hoà 5L x 8 N -Gv tập,phân tích,tập chậm. - Lớp trưởng điều khiển, Gv qs, uốn nắn. - Thi đua cả lớp. - Ôn 8 ĐT 2L x8 N - Lớp trưởng điều khiển. - Trò chơi: Chim về tổ 4 - 5p - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, yc hs chơi. 3. Phần kết thúc 3 - 6 p - ĐHKT: - Giậm chân thả lỏng. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Vn ôn các động tác đã học. Tiết 1: mĩ thuật Bài 13: vẽ trang trí : Trang trí đường diềm I. Mục tiêu: - Hs cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống. - Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích; biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng. - Hs có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Một số đường diềm ( cỡ to ) và đồ vật có trang trí đường diềm. - Một số bài trang trí đường diềm của hs lớp trước. - Một số hoạ tiết để sắp xếp vào đường diềm. - Kéo, giấy, màu, hồ dán ( để cắt dán ). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật thật. 2. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét: - Quan sát hình 1 sgk: - Cả lớp qs, trả lời câu hỏi: ? Đường diềm được trang trí ở những đồ vật nào? - Quần, áo, khăn, chén, bát, đĩa,... ? Ngoài ra còn trang trí ở đâu nữa? - Hs trả lời.? ? Những hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm? - Hoa, lá, chim, bướm, hình tròn, hình vuông, hình tam giác... ? Cách sắp xếp hoạ tiết ở đường diềm như thế nào? - Sắp xếp nhắc lại, xen kẽ, đối xứng, xoay chiều,... ? Em có nx gì về màu sắc của các đường diềm hình 1? - Các hoạ tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau và vẽ cùng một màu.Vẽ màu sắc làm cho đường diềm thêm đẹp. 3 Hoạt động2: Cách trang trí đường diềm. ? Qs hình 2 nêu các bước trang trí? - Hs nêu: +Tìm chiều dài, chiều rộng đường diềm. + Vẽ các mảng trang trí khác nhau, cân đối, hài hoà. + Tìm và vẽ hoạ tiết, vẽ màu theo ý thích. - Gv dán một số hoạ tiết lên bảng cho hs qs. 4. Hoạt động 3: Thực hành: - Làm bài cá nhân vào giấy A4, tự vẽ đường diềm. - Gv qs, giúp đỡ hs còn lúng túng.( có thể cho hs cắt dán). 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Gv cùng hs chọn một số bài để nx và xếp loại theo tiêu chí. Cả lớp qs, nx . - Khen những hs có bài vẽ đẹp. IV. Dặn dò: - Chuẩn bị cho bài học sau: + Mẫu vẽ có hai đồ vật. + Giấy vẽ hoặc vở, chì tẩy, màu. __________________________________ _________________________________________ Tiết 1: thể dục Bài 26: Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Chim về tổ I. Mục tiêu: - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. - Trò chơi : Chim về tổ. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung,yc giờ học G + + + + + - Chạy nhẹ nhàng: - Chạy xung quanh sân trường. - Đứng tại chổ hát, vỗ tay. 2. Phần cơ bản: 18- 22 p - ĐHTL: a- Ôn bài thể dục phát triển chung 13- 15 p - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. 3 L x 8 N + + + + + G - Gv qs nx sửa chữa kịp thời cho hs. - Ôn toàn bài: 2 L x 8 N - Cả lớp, do cán sự điều khiển. b- Trò chơi: Chim về tổ. 4 - 5 p - Gv nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi và luật chơi, chơi thử. - Cả lớp chơi. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 p - ĐHKT: - Tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài. - Gv nhận xét tiết học. - Vn ôn bài thể dục pt chung. Tiết 5: Kĩ thuật 13: Lợi ích của việc trồng rau hoa I. Mục tiêu: - Hs biết ích lợi của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm tranh của hs. B, Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. a. ích lợi của rau: - Tổ chức hs qs tranh và trả lời. - Hs quan sát tranh sgk , và tranh sưu tầm. ? Nêu ích lợi của việc trồng rau? - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi. ? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào? - Hs nêu. ? Rau còn được sử dụng để làm gì? - Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm... b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự) - Hs quan sát hình 2. - Gv yc hs liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa. 2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Tổ chức hs thảo luận nhóm 2. - Hs thảo luận nhóm , trả lời: ? Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa? - Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - Liên hệ ở địa phương em? - Hs liên hệ... 3. Nhận xét, dặn dò: - NX tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nớc. Tiết 1: âm nhạc Tiết 13: ôn tập bài hát : cò lả - Tập đọc nhạc : TĐN số 4 I. Mục tiêu: - Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca. Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời. II. Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Hát bài Cò lả? - Cá nhân, nhóm hát và biểu diễn. - Gv cùng hs nx, đánh giá. B, Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung bài học: Ôn bài Cò lả; TĐN số 4. - Lắng nghe. 2. Phần hoạt động. a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả - Gv hát toàn bài: - Hs nghe - Gv gõ nhịp: - Lớp hát toàn bài. - Trình bày bài hát có phụ hoạ: - Một số hs biểu diễn. - Hát xướng và xô: - 1 Hs hát xướng câu đầu cả lớp hát xô. - Trình bày hát xướng và xô: - Lớp thực hiện. - Gv nx, đánh giá. 2. Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri. - Gv chép bài TĐN vào bảng. - Hs theo dõi - Gv đọc từng nốt, từng câu. - Hs luyện đọc từng nốt ở từng câu. - Gv đọc ghép toàn bài: - Hs đọc theo. - Đọc và ghép lời ca. - Lớp thực hiện. 3. Phần kết thúc. - Yêu cầu cả lớp hát và đọc nhạc: - Hs thực hiện. - Một số hs biểu diễn hát bài Cò lả. - Gv nx đánh giá chung tiết học. inh hoạt lớp Nhận xét tuần 13 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Khen: Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Đi học quên đồ dùng. Chê: 2/ Phương hướng tuần 14: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. Tiết 5 : kĩ thuật Bài 13: Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kt thêu móc xích để thêu hình quả cam. - Thêu được hình quả cam = bằng mẫu thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu, vải, giấy than, mẫu vẽ. - Len, chỉ, kim, khung thêu. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2. Bài mới. * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét. - Giới thiệu mẫu thêu hình quả cam. - Hs qs ? Quả cam hình gì? - tròn ? Màu sắc? - Xanh, vàng... ? Hình quả cam được thêu bằng mũi thêu nào? - Móc xích. ? Gồm mấy phần? Phần nào? - 3 phần: quả, cuống, lá. * Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật + In mẫu thêu lên vải. - Dùng giấy than. + Thêu móc xích; - Căng vải trên khung thêu. - Gv làm mẫu - Hs quan sát. * Hoạt động 3: Thực hành thêu - Cả lớp thực hành vẽ sang mẫu thêu, căng vải lên khung. 3. Dặn dò. - Nx tiết học, Vn tập thêu. Tiết 1: Kĩ thuật Bài 26 : Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 3 ). I. Mục tiêu. - Hs hoàn thành bài thêu hình quả cam bằng mũi thêu móc xích ( tiếp theo sản phẩm tiết 1,2 ) - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. - Yêu thích sản phẩm mình làm ra. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Sản phẩm thêu của tiết trước, vật liệu và dụng cụ như tiết trước. - Gv chuẩn bị tiêu chí đánh giá. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài làm của hs tiết học trước. Kiểm tra vật liệu dụng cụ hs chuẩn bị cho tiết học. B, Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Học sinh hoàn thành thêu móc xích hình quả cam (tiếp theo tiết 1,2) - Hs thực hành tiếp bài làm của mình. - Gv quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho hs còn sai sót, chưa đúng kĩ thuật. - Hs sửa sai bài của mình. - Hs hoàn thành sản phẩm. 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Trưng bày theo tổ. - Gv dán tiêu chí đánh giá lên bảng: + Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải. + Thêu được các bộ phận. + Thêu đúng kĩ thuật: Mũi thêu đều, không bị dúm, cuối đường thêu chặn đúng cách. + Chọn màu và phối hợp màu hợp lý. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - Hs đọc thầm các tiêu chí. - Hs dựa vào các tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Gv nhận xét , đánh giá kết quả học tập của hs. 3. Nhận xét dặn dò. - Nx tiết học. - Ôn lại các bài đã học trong chương trình sgk để chuẩn bị cho giờ học sau: Ôn tập.
Tài liệu đính kèm: