Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 3

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 3

Tập đọc

Thư thăm bạn

I. Mục tiêu :

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

-Hiểu các từ ngữ trong bài : dũng cảm , xả thân , quyên góp , khắc phục

-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn

- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.

II . Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc ; Bảng phụ viết sẵn

 

doc 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày giảng:..................... Tuần 3
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
Thư thăm bạn 
I. Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu các từ ngữ trong bài : dũng cảm , xả thân , quyên góp , khắc phục 
-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 
- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.
II . Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc ; Bảng phụ viết sẵn 
III . Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:5’’ 
- ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì (HS nêu). GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độïng của học sinh
a.Giới thiệu bài 2’’
 - GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm - Giới thiệu bài 
b.Luyện đọc 12’’
- Gọi một HS đọc cả bài
 - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1:gọi 3 em đọc nối tiếp ; kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài 12’’
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không 
1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì 
? Em hiểu hi sinh có nghĩa gì 
? Đoạn này cho em biết điều gì 
F Yêu cầu HS đọc đoạn 2
2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
3. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
? Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì 
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt 
? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng
? Đoạn 3 nói gì 
 4. Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?)
[ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
d. Đọc diễn cảm 6’’
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho HS
 - Quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. 
- Một HS khá đọc cả bài
3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn 
+ Đoạn 2: Hồng ơi...bạn mới như mình 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
Lắng nghe
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong 
-Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi 
- Chết là nghĩa vụ , lí tưởng cao đẹp tự nhận cái chết về mình để giành sự sống cho người khác
Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng 
HS đọc thầm đoạn 2
Hôm nay, đọc báo . . . khi ba Hồng ra đi mãi mãi
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm Bạn Lương thông cảm và an ủi bạn Hồng . 
- HS đọc thầm đoạn 3
- Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn bị lũ lụt 
- Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền....
Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt
-Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư...
-Những dòng cuối ghi lời chúc .....
{ Tình cảm của bạn Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. HS đọc trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
4.Củng cố – dặn dò :3’’
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin 
IV.Nhận xét rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán 
Triệu và lớp triệu ( tt)
I.Mục tiêu :
-Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng co ávề hàng và lớp.
-HS làm bài BT1; BT2; BT3 . Đọc, viết số nhanh và chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :5’’ Triệu và lớp triệu. 
 Gọi 2 em ở bảng 
GV đọc sốâ HS nghe và viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
GV nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2’’
+ Hướng dẫn đọc, viết số: 8’’
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, 
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
b. Luyên tập :20’’
Bài 1/15 
Yêu cầu vài HS đọc số ở dòng đầu tiên trong cột “số” trôi chảy, sau đó quan sát tiếp mẫu đã cho (mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào)
Yêu cầu HS làm hai phần tiếp theo 
Bài 2/15 :Yêu cầu HS chỉ tay vào số và nêu miệng
GV nhận xét và sửa sai
Bài 3/15:Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời đọc đó vào chỗ chấm.
Lưu ý, khi đọc các số có nhiều chữ số, cần theo nhận xét đã rút ra ở cuối bài học.
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)
+ Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó.
Bài 4/15:(Bài này dành cho HS khá giỏi)
- Cho HS nối tiếp nhau nêu.
- GV nhận xét , sửa sai
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
HS nêu
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)
+ Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó.
HS đọc số
HS làm bài vào bảng con
32 000 000; 834 291 712; 82 516 000; 308 250 705; 32 516 597; 500 209 037
-HS nêu miệng
- HS thực hiện vào bảng con:
 a.10 250 214; b. 253 564 888. 
 c.400 036 105 d. 7 000 231.
Đáp án : a. 9 873 ; b. 8 350 191
 c. 98 714
4. Củng cố – dặn dò :5’’
Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là những hàng nào? (Gồm có 3 hàng.....)
Mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
I.Mục tiêu :
-Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
-Vạch được đường dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. ( Với HS khéo tay: cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô)
-Rèn luyện tính cẩn thận . Có ý thức thực hiện an toàn lao động .
II.Đồ dùng dạy học :
 - Bộ đồ dùng khâu , thêu ; Mẫu 
III.Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :2’’
Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Cả lớp 9’’ 
Mục tiêu : HS quan sát mẫu, nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫuđã được vạch dấu 
 + Hình dạng của 2 đường vạch dấu .
 + Đường cắt trông như thế nào ?
 + Nêu vạch dấu sai thì sản phẩm ra sao 
Kết luận : theo SGK trang 19 
 Hoạt động 2: Cả lớp 9’’
Mục tiêu : HS nắm được thao tác kĩ thuật.
 1. Vạch dấu trên vải.
 Vuốt phẳng mảnh vải và đính bảng
Hướng dẫn HS đọc nôi dung 1a 1b và H1.a – H1 .b SGK
 Gọi HS lên bảng vạch dấu đường thẳng
Nhận xét . thực hiện lại thao tác 
F Chú ý: Trước khi vạch phải vuốt thẳng vải.
- Khi vạch dấu đường thẳng vải phải dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm theo cạnh thẳng của thước.
- Vạch dấu đường cong phải vuốt thẳng vải, vẽ đường cong lên vị trí đã định. Dộ cong và chiều dài đường cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may.
Kết luận : Mục 1 phần ghi nhớ
2. Cắt vải theo đường vạch dấu.
 Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b.
- GV nhận xét, Lưu ý HS không đùa nghịch khi sử dụng kéo.
Hoạt độïng 3 Cá nhân 9’’
Mục tiêu : HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu thời gian, yêu cầu HS thực hành: Mỗi em vạch 2 đường dấu t ... 
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- HS làm BT1; BT2; BT3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số
- Vận dụng tốt kiến thức hàng ngày .
II.Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III.Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 5p’’
- Gọi 2 em chữa BTVN ở bảng 
- Nhận xét ghi điểm 
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệubài : 2p’’Nêu yêu cầu bài học
b. Nội dung phần kiến thức mới: 10p’’
+ Đặc điểm của hệ thập phân
- 1 hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số 
GV viết bảng , Yêu cầu HS làm bài 
10 đơn vị = . . . chục
10 chục = . . . nghìn
10 trăm = . . . nghìn
10 nghìn = . . . chục nghìn
10 chục nghìn = . . . trăm nghìn
-Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo mấy đơn vị ở hàng trên liền nó 
= > Đó gọi là hệ thập phân
+ Cách viết số 
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số . Đó là những sốù nào ?
GV : Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên 
- GV đọc số 
- Hãy nêu giá trị của các chữ số 9 trong số 999
=>Có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó .
c.Luyện tập:20p’’
Bài 1/20: Gọi HS đọc yêu cầu 
Dán bảng phụ ở bảng
Nhận xét , ghi điểm 
Bài 2/20:GV viết bảng
387 viết số sau thành tổâng theo giá trị các hàng của nó : 387= 300+80+7
Nhận xét ghi điểm 
Bài 3/20: Bài yêu cầu gì ?
GV treo bảng phụ 
Nhận xét ghi điểm 
Mỗi hàng chỉ viết được 1 chữ số
1 em làm ở bảng , lớp làm nháp
1 chục
1 trăm 
1 nghìn
1 chục nghìn
1 trăm nghìn
- Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó 
- Có 10 chữ số : 
 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9
- HS nghe , viết bảng con : 999 ; 2 005 
- HS nêu 
1 em làm ở bảng ; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau 
1 em làm ở bảng . Lớp làm vở
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7
Ghi giá trị của chữ số 5
Lớp làm vào vở 
a. 5 đơn vị b. 5 chục
c. 5 trăm d. 5 nghìn
đ. 5 triệu
4. Củng cố – dặn dò 3p’’
Viết 5 số tự nhiên 
a . Đều có 4 chữ số : 1 , 5 , 9 , 3
b. Đều cố 6 chữ số : 9 , 0 , 5 , 3 , 2 , 1 + HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét kết quả 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm bài chuẩn bị bài: So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – đoàn kết (tt)
I . Mục tiêu :
-Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
-Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 
-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’’Từ đơn , từ phức 
Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + HS trả lời 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’’
b.Luyện tập 30p’’
Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu 
GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ) 
Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển
GV nhận xét , cùng trọng tài tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng vànhiều từ) 
Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóngGV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm việc theo nhóm
+Hiền diệu , hiền đức , hiền hậu , hiền lành , hiền hoà , hiền thảo 
+ Hung ác , ác nghiệt , ác độc , ác khẩu , ác liệt , á cảm , ác mộng ,
Đại diện nhóm trình bày kết quả 
Các nhóm nhận phiếu làm bài. 
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, đôn hậu, trunghậu, nhân từ 
Tàn ác , độc ác, hung ác, tàn bạo 
Đoàn kết 
Cưu mang che chở đùm bọc
Bất hoà lục đục chia rẽ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, trình bày 
* Hiền như bụt (đất )
* Lành như đất ( bụt )
* Dữ như cọp 
* Thương nhau như chị em gái
Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ 
Cả lớp nhận xét
HS nêu 
4. Củng cố- dặn dò: 3’’
GV tổ chức cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học.
GV nhận xét, tuyên dương các em tìm được nhiều từ đúng và nhanh.
Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. 
IV. Nhận xétù rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/9/2011
Ngày giảng:.....................
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Viết thư
I .Mục tiêu :
-HS nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ)
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
-Viết cẩn thận, không gạch xoá
II . Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’’
Nêu những lưu ý khi viết một bức thư ? + HS nêu
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’’
b.Nhận xét 12’’
Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì 
? Người ta viết thư để làm gì 
? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần những nội dung gì 
? Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu, kết thúc bức thư như thế nào 
c.Ghi nhớ 3p’’
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d.Luyện tập 15p’’
GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài
? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai 
? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì 
? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào 
? Cần thăm hỏi bạn những gì 
? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp, trường hiện nay 
? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì 
Ä HS thực hành 
GV nhận xét
GV chấm chữa 2 bài 
1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn
Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn
Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
Một bức thư cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi tình hình người nhận thư
+ Thông báo tình hình người viết thư
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư
F Cách mở đầu và kết thúc bức thư:
+ Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư . Chữ kí , tên hoặc họ tên của người viết thư 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc 
HS đọc đề bài 
Cả lớp đọc thầm , tự xác định yêu cầu của đề bài
- Một bạn ở trường khác 
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè. 
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại 
HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư
2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư
HS viết thư vào VBT
Vài HS đọc lá thư
4.Củng cố- dặn dò: 3p’’
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: Cốt truyện
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 3.doc