Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 32 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 32 năm 2012

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

 Trần Đức Tiến

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

- Hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học

- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Yêu đời, yêu cuộc sống.

II. ĐDDH :

- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định :

2. Bài cũ: Con chuồn chuồn nước

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét ,ghi điểm

 

docx 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 32 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 Trần Đức Tiến
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học 
- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Yêu đời, yêu cuộc sống. 
II. ĐDDH :
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định :	
2. Bài cũ: Con chuồn chuồn nước
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
GV nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
- GV gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán.
2. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy.
3. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình. 
? Nêu ý của đoạn
GV nhận xét & chốt ý: 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
4. Kết quả của viên đại thần đi học ra sao
? HS nêu ý của đoạn
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó 
? HS nêu ý của đoạn
? Nêu nội dung bài
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, viên thị vệ, đức vua)
GV giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật 
GV treo bảng phụ (Vị đại thần vừa xuất hiện. . . Đức vua phấn khởi ra lệnh) 
GV sửa lỗi cho các em
-1 HS khá đọc toàn bài
+ Đ 1: Từ đầu . . . về môn cười 
+ Đ 2: tiếp theo  học không vào 
+ Đ 3: còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS quan sát tranh minh họa 
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. 
Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- HS đọc thầm đoạn 2
Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
Việc nhà vua cử người đi du học đã bị thất bại. 
- HS đọc thầm đoạn 3
Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. 
Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. 
Hy vọng mới của triều đình
* Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
HS đọc truyện theo cách phân vai.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
4. Củng cố - dặn dò:
? Theo em thiếu tiếng cười cuộc sống sẻ như thế nào ? Sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán
- Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề.
 Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (t2)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khơng qu ba chữ số (tích khơng qu su chữ số). 
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. 
- Bài cần làm: BT1 dòng 1,2; BT2 ; BT4 cột 1
Ä HS kh, giỏi lm thm BT1 dịng 3; BT3; BT4 cột 2; BT5
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Bài 1/163(dòng 1, 2 )
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân chia các số tự nhiên
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 2/163:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tìm x
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3/163:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
- HS nêu các tính chất giao hoán, kết hợp; một số nhân với một tổng . . .
- Nhận xét 
Bài 4/163(cột 1)
Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số tự nhiên
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 5/163:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
- 1 HS đọc đề. 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
a. 2 057 x 13 = 26 741
428 x 125 = 53 500
b. 7368 : 24 = 307
13498 : 216 = 421 ( dư 26)
- HS nêu yêu cầu. 2 HS lên bảng. lớp làm vào vở.
40 x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35
x : 13 = 205
 x = 205 13 
 x = 2665
- HS nêu yêu cầu. HS nêu
a x b = b x a
( a x b ) x c = a x ( b x c )
a x 1 = 1 x a = a
a x ( b + c ) = a x b + a x c
a : 1 = a a : a = 1 . 0 : a = 0
- HS nêu yêu cầu . 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
12 500 = 125 x 100 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ; 
320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006 
 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8
- 1 HS đọc bài toán. Giải vào vở
Bài giải
Số lít xăng đi hết quãng đường 180 km:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền phải trả xăng để ô tô đi hết quãng đường 180km:
7500 x 15 = 112 500 ( đồng)
Đáp số: 112 500 đồng
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
I.MỤCTIÊU:
- HS mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: 
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương
+ Sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
- HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
 - Tự hào vì Huế là di sản văn hóa thế giới. Luôn có ý thức bảo vệ di tích lịch sử.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
2.Bài cũ: 
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
Nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu qu trình xy dựng kinh thnh Huế.
GV nêu sau khi Nguyễn Anh lật đổ triều đại Tây Sơn . Huế được chọn làm kinh đô.
Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn ..các công trình kiến trúc “
- GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV chốt lại quy trình xây dựng kinh thành Huế và những kiến trúc bên trong kinh thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế.
- Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhóm 1: Ngọ Môn Quan
Nhóm 2: Lăng Tự Đức
Nhóm 3 ; Hòang Thành
Nhóm 4 : Điện Thái Hoà .
- Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình kiến trúc đó.
- Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế l một cơng trình sng tạo của nhn dn ta .Ngy 11 – 12- 1993 , UNESCO được công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới.
- HS nghe.
- Một số HS mô tả trước lớp.(như SGK)
Lớp nghe , nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của các công trình đó.
- Đại diên từng nhóm báo cáo .
- HS nghe hiểu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Ngồi nội dung bài , em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế..
- Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài và chuẩn bị bài ôn tập. 
Chính tả ( nghe – viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 PHÂN BIỆT s / x, o/ ô
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình by đúng đoạn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b.
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. DDDH 
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
2. KTBC: 
- GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết: lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết , thiết tha
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả 
+ Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:Vương quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo , thở dài 
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
b. Hướng dẫn bài tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a
- Yu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xt, chữa bi.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
GV hướng dẫn bài 2b
- 2 HS đọc
- Kể về một Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
- Những chi tiết mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hát
- HS tìm và nêu.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- HS đọc lại các từ khó viết 
- HS lắng nghe và viết bài.
- Soát lỗi và sửa.
- 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài.
- Đáp án : vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi , sự chậm trễ
- 1 HS đọc lại 
- Đáp án: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng.
4. Củng cố – dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học. 
+ Dặn HS về lm bi tập trong vở in
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ 
 - Thực hiện được bốn phép tínhvới số tự nhiên 
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên 
 - Bài cần làm: BT1a; BT2; BT4 
Ä HS kh, giỏi làm thm BT3,5.
 - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định :	
 2.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nha và thu vở tổ 2 chấm
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Bài 1/164/ a:
? Bài tập yêu cầu gì
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 2/164:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
 -GV nhận xét 
Bài 3/164:Dành cho HS khá giỏi làm thêm 
\
Bài 4/164:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
-GV thu bài chấm 
Bài 5/164:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
- HS nêu yêu cầu
- Tính giá trị biểu th ... m bi tập 4. 
 - Gd HS vận dụng tính tốn thực tế .
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
. Kiểm tra bi cũ: 
+ GV gọi 2 HS ln bảng lm bi luyện thêm ở tiết trước.Quy đồng mẩu số các phân số:v
+ Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Bi 1/167:Yu cầu học sinh tự lm bi rồi nu nhận xt.
Yu cầu HS nu nhận xt
Bi 2/1167:a Y/c HS tự làm bài sau đó chữa bài
Gvchấm một số bi.
Bi 3/167:Yu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thnh phần v kết quả php tính(như đối với số tự nhiên)
Bi 4/168:Dành cho HS khá giỏi làm thêm. Y/c HS đọc đề,gợi ý HS tìm hiểu đề:
H:Muốn tìm diện tích để xây bể nước(phần diện tích cịn lại)ta phải lm gì?
-Cho hs tự làm bài sau đó sửa bài
-GV chấm một số bi , nhận xt
Bài 5/168: Dành cho HS khá giỏi làm thêm
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
-GV nêu câu hỏi gợi ý :
+ Có thể tìm trong một phút mỗi con sên bò được bao nhiêu Xăng - ti - mét ? 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
4. Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xt tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị bi sau
-HS lm bi.
a. + = ; - = 
 - = ; + = 
 b. + = + = ; 
 - = - = 
 - = ; + = + = 
HS nêu cách thực hiện cộng và trừ hai hân số cùng mẫu số và khác mẫu số
a. + = + = 
 - = - = = 
 - = - = = 
 + = + = 
b. 
Tìm x
a. b.
 .
c. 
-2hs đọc và phân tích đề.
-Trước hết ta tìm phần diện tích đ dùng để trồng hoa và làm đường đi(đ chiếm bao nhiu phần diện tích đ trồng hoa)
-Sau đó lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi số phần diện tích đ dng(để trồng hoa và làm đường đi),ta sẽ được số phần diện tích để xây bể nước.
Bi giải:
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi:
(vườn hoa)
Số phần diện tích để xây dựng bể nước:
(vườn hoa)
b.Diện tích vườn hoa:
20 x15 =300 (m2)
Diện tích để xây bể nước
(m2)
Đáp số:a)vườn hoa
 b)15m2.
+ Lắng nghe , tìm cách giải .
- Suy nghĩ và thực hiện vào vở .
 - 1 HS lên bảng tính .
* Đổi : m = x 100cm = 40 cm 
- Đổi : giờ = x 60 phút = 15 phút 
* Vậy: - Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm .
- Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm .Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn .
+ Nhận xét bài bạn .
* * * * * * *********
LUYỆN TỪ V CU-
THM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYN NHN CHO CU
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I. Mục tiêu
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.( Trả lời cu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? cho câu ) .
 - Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân có trong câu ( BT1, mục III) .Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3).
Ä HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi khác nhau ( BT3)
 - Gd HS vận dụng vào viết văn giao tiếp . 
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
-Bi tập 1, 2 viết vo bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn dinh.
2.Kiểm tra bi cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
-Trạng ngữ chỉ thời gian cĩ tc dụng gì trong cu?
-Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những cu hỏi no?
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xt, ghi điểm từng HS 
3.Dạy-học bi mới:
Bài 1, 2 , :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên bảng .
- GV nhắc HS trước hết các em cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu .
- Gọi HS phát biểu .
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
c. Ghi nhớ : 
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Luyện tập: 
Bi 1/141:
-Gọi HS đọc yêu cầu v nội dung bi tập
-Yu cầu HS tự lm bi, Nhắc HS gạch chn cc trạng ngữ chỉ nguyn nhn trong cu
-Gọi HS nhận xt bi lm trn bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Bộ phận chỉ ba thng sau trong cu a l gì?
-Kết luận: Trong một cu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa ring bổ sung ý nghĩa cho cu.
Bi 2/141:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yu cầu HS tự lm bi
-Gọi HS nhận xt bi lm trn bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bi 3/141: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xt tiết học 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2 HS ln bảng
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
-Hoạt động cá nhân .
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
-Vì vắng tiếng cười , mà vương quốc nọ 
 TN 
buồnchán kinh khủng . 
- TN Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi : 
- Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng 
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp, ví dụ:
+Nhờ siêng năng, Bắc đ vươn lên đầu lớp.
+Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban.
+Vì bị bệnh nn Lam phải ở nh.
1 HS đọc 
-1 HS lm bi trn bảng
-Nhận xt, chữa bi cho bạn
-Đáp án:
a.Chỉ ba thng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b.Vì rt, những cy lan trong chậu sắt lại.
c.Tại Hoa mà tổ không được khen.
- L trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc 
-1 HS lm bi trn bảng
-Nhận xt, chữa bi 
-Chữa bi cho HS:
a.Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b.Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
 Tại vì mải chơi, Tuấn khơng lm bi tập
-1 HS đọc 
-HS thực hiện yu cầu
-Nhận xt
+ Tiếp nối phát biểu : 
+ Vì trời mưa , nên đường rất lầy lội .
+ Nhờ siêng năng tập thể dục , nên Nam rất khoẻ mạnh .
+ Vì không làm bài tập , Hùng bị thầy giáo trách phạt .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . .
 I.MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đ học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 
 - HS thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 
- Gd HS yu quý, chăm sóc tốt vật nuôi trong gia đình .
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng .
-Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát BT2 .
- Đọc đoạn văn tả về hoạt động con vật đã quan sát ở BT3.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1/141- 142 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp ) và kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả . 
- Treo bài văn : " Con công múa " Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt.
- Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
Bài 2/142 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ Nhắc HS : 
- Các em đã viết 2 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật . Đó là hai đoạn thuộc phần thân bài của bài văn . Cần viết mở bài theo kiểu gián tiếp cho đoạn thân bài đó , sao cho đoạn mở bài phải gắn kết với đoạn thân bài .
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách ( gián tiếp ) cho bài văn .
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu không nhất thiết phải viết dài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu 
 - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
Bài 3 /142: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV gợi ý HS : 
- Các em đã viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp ở bài tập làm văn tiết trước .
+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật .
+ Yêu cầu HS phát biểu .
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau , kiểm tra viết miêu tả con vật .
-2 HS lên bảng thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện yêu cầu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
* Ý a , b : 
- Đoạn mở bài ( 2 câu đầu ) 
- Mùa xuân , trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức sống mơn mởn . Mùa xuân , cũng là mùa công múa .( Mở bài gián tiếp )
- Đoạn kết bài ( câu cuối ) 
-Quá không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh .Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .( kết bài mở rộng )
* Ý c : 
- Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp : 
-Mùa xuân , là mùa công múa .
- Đoạn kết bài kiểu không mở rộng : 
- Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoà uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .
- 2 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Cách mở bài gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất nhiều loại con vật rất đẹp , gần gũi và có ích cho con người . Nhưng con vật thân thiết và gần gũi nhất , nó vừa đẹp vừa là chiếc đồng hồ báo thức hàng ngày đó là con gà trống quen thuộc của nhà tôi .
+ Nhận xét cách mở bài của bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê nhà để đi lập nghiệp . Đến lúc đó nhất định em sẽ nhớ rất nhiều về gia đình của em . Em sẽ nói rằng không bao giờ em quên chú gà trống , quên những kỉ niệm đối với gia đình mình nơi có nhiều con vật quen thuộc gần gũi và có ích cho con người , có những người bạn đã gắn bó với em một thời thơ ấu .
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
{›››››

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 Tuan 32.docx