Tiết 1: TẬP ĐỌC: TCT: 63
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/MỤC TIU:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : buồn chán kinh khủng , không muốn dậy , không muốn hót , chưa nở đã tàn , ngựa hí , sỏi đá lạo xạo , gió thở dài , hồi hộp , thất vọng , hết sức , ỉu xìu , thở dài sườn sượt , ảo não .)
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán .
· Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học .
II. Đồ dùng dạy học: SA
· Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
· Tranh ảnh minh hoanSGK ( phóng to nếu có) .
TUẦN 32( TỪ 22 – 26/4/2013) Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC: TCT: 63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/MỤC TIÊU: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : buồn chán kinh khủng , không muốn dậy , không muốn hót , chưa nở đã tàn , ngựa hí , sỏi đá lạo xạo , gió thở dài , hồi hộp , thất vọng , hết sức , ỉu xìu , thở dài sườn sượt , ảo não ...) 2Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán . Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học ... II. Đồ dùng dạy học: SA Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh ảnh minh hoanSGK ( phóng to nếu có) . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con chuồn chuồn nước " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng một số từ khó đọc . - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài . -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý câu hỏi: + Điều bất ngờ gì đã xảy ra ở phần cuối đoạn 3 ? -Gọi HS đọc phần chú giải. + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc lại các câu trên . + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài . + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong những câu . -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : (buồn chán kinh khủng , không muốn dậy , không muốn hót , chưa nở đã tàn , ngựa hí , sỏi đá lạo xạo , gió thở dài , hồi hộp , thất vọng , hết sức , ỉu xìu , thở dài sườn sượt , ảo não ...) - Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn , háo hức , hi vọng . Đọc phân biệt với lời các nhân vật ( người dẫn chuyện , vị đại thần ( giọng ảo não ) , viên thị vệ ( hớt hải , vui mừng ) , nhà vua( phấn khởi ) * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Kết quả của việc đi du học ra sao ? +Đoạn 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 2 . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối này ? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 3 -Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . * ĐỌC DIỄN CẢM: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu , tâu lạy : - Muôn tâu Bệ hạ , thần xin chịu tội .Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . - Dẫn nó vào ! - Đức vua phấn khởi ra lệnh . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau -2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . + Quan sát tranh chủ điểm đọc chú thích dưới bức tranh . -Lớp lắng nghe . - HS đọc đồng thanh các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn ,.... -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Đoạn 1 : Từ đầu ... đến chuyên cười cợt . - Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến thần đã cố gắng hết sức nhưng không vào . - Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - 1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS luyện đọc . + Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối phát biểu : - Mặt trời không muốn dậy , chim không muốn hót , hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon , ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí , tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe , tiếng gió thở dài trên mọi mái nhà ... - Vì cư dân ở đó không ai biết cười . - Nói lên cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười . - 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu : * Vua cử một vị đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười cợt - Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào . Các quan nghe vậy ỉu xìu , còn vua thì thở dài , không khí cả triều đình ảo não . - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại . -2 HS đọc thành tiếng. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc cả bài . - HS cả lớp . ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán : TCT: 156 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) A/ Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : + Thực hiện phép nhân , phép chia các số tự nhiên ( bao gồm cả tính nhẩm ) , tính chất , mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,... + Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT 2 ø . Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các phép tính ( nhân và chia ) số tự nhiên . b) Thực hành : *Bài 1 : dịng 1, 2 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt tính đối với phép nhân và phép chia . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS : - Cách tìm số thừa số chưa biết và tìm số bị chia chưa biết . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện . -Nhận xét bài làm học sinh .. + Nhận xét ghi điểm HS . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng thực hiện . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS nhắc lại cách đặt tính . - HS ở lớp làm vào vở . - 2 HS làm trên bảng : - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong biểu thức . - HS ở lớp làm vào vở . - 2HS lên bảng thực hiện . a) 40 X x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b) x : 13 = 20 5 x = 205 x 13 x = 2665 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lắng nghe . - 2 HS lên bảng tính . + Nhận xét bài bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : KHOA HỌC: TCT: 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG I.Mục tiêu:- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Động vật cần gì để sống Hãy cho biết động vật cần gì để sống? GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các lồi động vật khác nhau Mục tiêu: HS phân loại được động vật theo thức ăn của chúng Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhĩm nhỏ GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh sưu tầm theo nhĩm, sau đĩ phân loại thành các nhĩm theo thức ăn của chúng. Ví dụ: + Nhĩm ăn thịt + Nhĩm ăn cỏ, lá cây + Nhĩm ăn hạt + Nhĩm ăn sâu bọ + Nhĩm ăn tạp Bước 2: Hoạt động cả lớp Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 127 HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nĩ. Học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS chơi. Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm được. Lớp đặt câu hỏi đúng/sai để bạn đeo hình trả lời. Ví dụ: + Con vật này cĩ 4 chân phải khơng? + Con vật này ăn thịt phải khơng? + Con vật này cĩ sừng phải khơng? + Con vật này hay bay lượn trên bầu trời phải khơng? + GV nhận xét kết luận. 4.Củng cố – Dặn dị: ( 5 phút ) - HS nhắc lại bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở động vật. 2HS trả lời. HS nhận xét. Nhĩm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn những loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhĩm đã sưu tầm và sau đĩ cùng phân loại thành các nhĩm. Các nhĩm trưng bày sản phẩm của nhĩm mình, sau đĩ đi xem sản phẩm của nhĩm khác và đánh giá lẫn nhau. HS lắng nghe hướng dẫn của GV. GV cho HS chơi thử. - HS chơi theo nhĩm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. - Vài HS nêu lại. ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC : TCT: 32 Bài dành cho địa phương phòng chống các tệ nạn xã hội I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . + Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. « Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ ... bài này, HS biết: -Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu,Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta . -Vai trò của Biển Đông , các đảo và quần đảo đối với nước ta . II.Chuẩn bị : -BĐ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về biển , đảo VN. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:HS hát . 2.KTBC : -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN. -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Vùng biển Việt Nam: *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? +Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ . +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta . Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? -GV cho HS trình bày kết quả. -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 2/.Đảo và quần đảo : *Hoạt động cả lớp: -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: 4.Củng cố : -Cho HS đọc bài học trong SGK. -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”. -HS hát . -HS trả lời . -HS nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung . - HS trả lời câu hỏi. HS nhận xét. - HS đọc bài học. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 2: TỐN: TCT: 160 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐỐI VỚI PHÂN SỐ. I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - BT 4 HS khá, giỏi làm. - BT5 bỏ. II.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài. - GV mời học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài. Bài tập 3: Tìm x - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên) Củng cố - Dặn dị: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ơn tập các phép tính với phân số. - GV nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS nhận xét. a. ; ; ; b. - 1HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau làm bài. a/ b/ - HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bài, HS cịn lại làm vào vở. - Từng HS sửa và thống nhất kết quả. - HS sửa - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: TCT: 32 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI - KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kiểu mở bài ( gián tiếp ) và kết bài (mở rộng ) trong bài văn miêu tả con vật Thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật một cách chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo theo các cách trên . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( gián tiếp ) ở BT2 và kết bài ( mở rộng ) trong bài tập 3 văn miêu tả con vật . + Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, 3 . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng . -HS1 : Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát BT2 . - HS2 : Đọc đoạn văn tả về hoạt động con vật đã quan sát ở BT3. -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . + GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp ) và kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả . - Treo bài văn : " Con công múa " Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt. Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . + Nhắc HS : - Các em đã viết 2 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật . Đó là hai đoạn thuộc phần thân bài của bài văn . Cần viết mở bài theo kiểu gián tiếp cho đoạn thân bài đó , sao cho đoạn mở bài phải gắn kết với đoạn thân bài . + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách ( gián tiếp ) cho bài văn . + Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu không nhất thiết phải viết dài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . Bài 3 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + GV gợi ý HS : - Các em đã viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp ở bài tập làm văn tiết trước . + Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật . + Yêu cầu HS phát biểu . - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : -Dặn HS chuẩn bị bài sau , kiểm tra viết miêu tả con vật . -2 HS lên bảng thực hiện . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện yêu cầu . + Tiếp nối nhau phát biểu : * Ý a , b : - Đoạn mở bài ( 2 câu đầu ) - Mùa xuân , trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức sống mơn mởn . Mùa xuân , cũng là mùa công múa .( Mở bài gián tiếp ) - Đoạn kết bài ( câu cuối ) -Quá không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh .Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .( kết bài mở rộng ) * Ý c : - Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp : -Mùa xuân , là mùa công múa . - Đoạn kết bài kiểu không mở rộng : - Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoà uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp . - 2 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Cách mở bài gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất nhiều loại con vật rất đẹp , gần gũi và có ích cho con người . Nhưng con vật thân thiết và gần gũi nhất , nó vừa đẹp vừa là chiếc đồng hồ báo thức hàng ngày đó là con gà trống quen thuộc của nhà tôi . + Nhận xét cách mở bài của bạn . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê nhà để đi lập nghiệp . Đến lúc đó nhất định em sẽ nhớ rất nhiều về gia đình của em . Em sẽ nói rằng không bao giờ em quên chú gà trống , quên những kỉ niệm đối với gia đình mình nơi có nhiều con vật quen thuộc gần gũi và có ích cho con người , có những người bạn đã gắn bó với em một thời thơ ấu . + Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên --------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật : TCT: 31 LẮP XE Ơ TƠ TẢI I/ Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình. -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang. II/ Đồ dùng dạy- học: III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang. a/ HS chọn chi tiết -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang. b/ Lắp từng bộ phận -Trước khi thực hành GV yêu cầu 1 em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. -Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau : +Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài. +Phải tuân thủ theo các bước lắp theo đúng ï H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca bin. +Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời. +Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe). +Lắp thang phải lắp từng bên một . c/ Lắp ráp xe có thang -Cho HS quan sát H.1 và các bước lắp trong SGK để lắp ráp cho đúng. -Khi HS thực hành GV quan sát kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa. theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS , nhóm còn lúng túng. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp con quay gió”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS thực hành cá nhân, nhóm. -HS quan sát. -HS thực hành lắp ráp. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: