TUẦN 10:
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).( Bài 1, bài 3 (a))(Tr57)
- Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
TUẦN 10: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).( Bài 1, bài 3 (a))(Tr57) - Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thông báo kết quả kiểm tra. - Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: a. Phép nhân số không nhớ. VD1: 241324 2 - Cho h/s thực hiện phép nhân. - HS đọc và thực hiện phép nhân. - Cho h/s nêu miệng cách thực hiện. - HS nhân nói ró cách nhân. - Gọi h/s nhận xét về phép nhân. - Nêu thành phần tên gọi của phép nhân? - Đây là phép nhân không nhớ. - Thừa số nhân thừa số bằng tích. - Muốn thực hiện phép nhân ta làm như thế nào? - HS nêu ý kiến. b. Phép nhân có nhớ. VD: 136 204 4 - GV cho h/s thực hiện. - Gọi h/s nêu cách cách thực hiện. - Lớp làm nháp - 1 h/s lên bảng. - Nhận xét về phép nhân. - Khi thực hiện phép nhân có nhớ ta làm như thế nào? - Đây là phép nhân có nhớ. - Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó. - Nêu cách thực hiện tìm tích. - 1 -2 h/s nêu. 3. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm như thế nào? - HD miệng 1 phép tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con. 341 231 102 426 2 5 682 462 512 130 Bài 2**: (Có thể giảm) - HD h/s khá giỏi lam thêm - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Bài này thuộc dạng toán nào? - Muốn tính được giá trị biểu thức ta làm thế nào? Cho h/s làm bài vào SGK. - Bài tập chứa 1 chữ. - Thay số vào chữ. - Với m = 2 thì 201 634 m = 201634 2 = 403268 + Với m = 3? + 201634 3 = 604 902 + Với m = 4 ? + 201634 4 = 806 536 + Với m = 5 ? + 201634 5 = 1008 170 Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Biểu thức không có ngoặc đơn mà có - HS làm bài bảng phụ. phép tính +, -, ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. 321475+4235072 = 321475+847 014 = 1168489 609 9 - 4 845 = 5481 - 4845 = 636 Bài 4**: - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu ý kiến. - Có 8 xã vùng thấp. 1 xã: 850 quyển truyện ? quyển truyện 9 xã vùng cao 1 xã: 980 quyển truyện - Muốn biết cả huyện đó được cấp bao Giải: nhiêu quyển truyện cần biết gì? - Yêu cầu h/s làm bài. Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp: 850 8 = 6800 (quyển) Số truyện 9 xã vùng cao được cấp: 980 9 = 8 820 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Tổng số truyện được cấp là: 8820 + 6800 = 15620(quyển) C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép nhân ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Đáp số: 15 620 quyển truyện. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6 ) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. -** HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1 + 2: - Gọi h/s đọc đoạn văn. - 2 h/s đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp đọc thầm. - Cho h/s làm bài. - HS trình bày miệng. + Tiếng chỉ có vần và thanh. - Tiếng: ao + Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá chung. Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy. - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng. - Thế nào là từ phức? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài, một số em đọc bài làm. + 3 từ đơn là? - Dưới, tầm, cánh, chú... + 3 từ phức? - Bây giờ; khoai nước; hiện ra. + 3 từ láy? - Rì rào, rung rinh, thung thăng. Bài 4: Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - 3 danh từ là từ nào? - 3 động từ là từ nào? - GV nhận xét chữa bài. - Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước. - Rì rào, rung rinh, hiện ra ( gặm, ngược xuôi, bay) - GV nhận xét đánh giá chung. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ví dụ từ đơn, từ phức? - Nhận xét giờ học. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 20: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - ĐỌC (Nhà trường ra đề) ________________________________ Khoa học: Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... II. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh ảnh như SGK. HS: - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. + Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. + Cách tiến hành: - Cho h/s ngồi theo nhóm. - HS nêu ý kiến. - HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại. - HS thực hiện. - HS đại diện trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc. - Sử dụng các giác quan: mắt - nhìn; lưỡi -nếm; mũi - ngửi. + Kết luận: Nước có tính chất gì? 2. Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng của nước. + Mục tiêu : HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước. + Cách tiến hành: + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. - Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. + HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. - Cho h/s làm thí nghiệm. - Đổ nước vào 1/2 chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất + Kết luận: GV nhận xét kết luận. 3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? + Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. + Cách tiến hành: định. - GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm. - Yêu cầu h/s thực hiện thí nghiệm. - Qua thí nghiệm em nhận xét gì? - GV nhận xét kết luận. 4. Hoạt động4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật. + Mục tiêu: Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. Nêu ứng dụng thực tế. + Cách tiến hành: - HS làm thí nghiệm. Đổ nước vào tấm kính -> nước chảy từ cao->thấp, lan ra mọi phía. - GV cho h/s làm thí nghiệm. - Đổ nước vào túi ni lông. - Nhúng các vật: vải, báo...vào nước. - Cho h/s nhận xét và nêu ý kiến. + Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. 5. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - Cho h/s nhận xét. - HS pha đường, muối, cát. - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan. + Kết luận: Nước còn có tính chất gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. C. Củng cố dặn dò: - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài giờ sau. - 2-> 4 học sinh đọc mục bạn cần biết . __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Toán: Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.( Bài 1, bài 2 (a, b))(Tr58) II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc các bảng nhân ? - Nhận xét nhắc nhở h/s yếu ôn bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV cho h/s tính và so sánh: 5 7 và 7 5 - HS nhẩm và so sánh. 57 = 35 ; 7 5 = 35 Vậy : 5 7 = 7 5 - Hướng dẫn tính và so sánh. 4 3 và 3 4 43 = 12 ; 34 = 12 Vậy : 4 3 = 3 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì kết quả thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số. a b a b b a 4 8 4 8 = 32 8 4 = 32 6 7 6 7 = 42 7 6 = 42 5 4 5 4 = 20 4 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8? - Giá trị của biểu thức a b và b a đều bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức ab và b a khi a = 6; b = 7? - Giá trị của biểu thức a b và b a đều bằng 42. - So sánh 54 và 45? - Đều có giá trị 20. =>Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b a? - Luôn bằng nhau. - Ta viết: a b = b a - Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích. - 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào? - Tích đó không thay đổi. Þ GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - 2- 4 h/s nhắc lại. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu h/s làm bài miệng. - Dựa vào đâu để em có thể nêu được kết quả - Nhận xét đánh giá. - Nêu yêu cầu. - Lần lượt h/s nêu kết quả, lớp nhận xét. a. 4; 7. b. 3; 9. Bài 2: - Thực hiện thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 3**: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn mẫu. 4 2145 = (2100 + 45) 4 - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài bảng lớp. 1357 853 40263 5 7 7 6785 5971 281841 - Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. - Nêu ý kiến. - HS làm bài. 3964 6 = (2 + 4) (3000 + 964) 10287 5 = (3 + 2) 10 287 Bài 4**: - HS đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài: - Cho h/s làm bài tập. - Cho h/s nêu tính chất nhân với 1; 0. C. Củng cố dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, Chuẩn bị bài sau. a 1 = 1 a = a a 0 = 0 a = 0 ____________________________________ Chính tả: Tiết 10: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( VIẾT) (Nhà trường ra đề) _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 10 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 10. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 10. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 10. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần, rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ. - Thông báo kết quả kiểm tra định kì. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s thi đọc các bảng nhân chia. - Vui hát múa các bài hát về phụ nữ. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình; đố nhau tìm và nêu tên hoặc hát các bài hát về chủ đề liên quan đến phụ nữ.
Tài liệu đính kèm: