TUẦN 31:
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP )
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.( Bài 1, bài 2, bài 3)(tr161)
- Thực hành dấu hiệu chia hết.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- GV củng cố lại: Dấu hiệu chi hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 xét tổng các chữ số của số đã cho.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày cách làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV gợi ý phân tích đề bài.
- HD làm bài miệng.
- GV chốt lại kết quả.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
Bài 5**:
- GV gợi ý phân tích đề bài.
- GV mời HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời 1-2 h/s nhắc lại dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9?
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu kết hợp so sánh 12560 và 12650
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm bài vào vở
- Vài HS lên bảng làm bài.
a, Những số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136.
- Những số chia hết cho 5: 2640; 605.
b, Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Số chi hết cho 9: 7362; 20601.
c, Chi hhết cho 2 và 5: 2640
d, Chi hết cho 5 không chia hết cho 3: 605
e, Không chia hhết cho2 và 9: 7362
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a, 252 ; 552; 852; b, 108; 198
c, 920 ; d, 255
- 2 HS đọc nội dung của bài.
- HS suy nghĩ, trình bày miệng.
- x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có cữ số tận cùng là 5.
TUẦN 31: Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP ) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.( Bài 1, bài 2, bài 3)(tr161) - Thực hành dấu hiệu chia hết. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - GV củng cố lại: Dấu hiệu chi hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 xét tổng các chữ số của số đã cho. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài. - Yêu cầu HS trình bày cách làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - GV gợi ý phân tích đề bài. - HD làm bài miệng. - GV chốt lại kết quả.. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Bài 5**: - GV gợi ý phân tích đề bài. - GV mời HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV mời 1-2 h/s nhắc lại dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9? - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu kết hợp so sánh 12560 và 12650 - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - HS làm bài vào vở - Vài HS lên bảng làm bài. a, Những số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136. - Những số chia hết cho 5: 2640; 605. b, Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. - Số chi hết cho 9: 7362; 20601. c, Chi hhết cho 2 và 5: 2640 d, Chi hết cho 5 không chia hết cho 3: 605 e, Không chia hhết cho2 và 9: 7362 - HS phát biểu. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. a, 252 ; 552; 852; b, 108; 198 c, 920 ; d, 255 - 2 HS đọc nội dung của bài. - HS suy nghĩ, trình bày miệng. - x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có cữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. - 2 HS đọc nội dung bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần luyện tập: Bài1: - Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu. - GV theo dõi gợi ý. - GV nhận xét chốt lại lời giải. Bài 2: - GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - GV dán 3 băng giấy lên bảng(bảng phụ), yêu cầu 3 HS lên làm. * GV chốt lại kết quả. Bài 3: - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi h/s đọc bài làm. * GV nhận xét chốt lại. C. Củng cố, dặn dò: - nêu ví dụ về trạng ngữ chỉ nơi chốn? - Nhận xét tiết học. - 2HS trình bày. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm. + Trước rạp, người.... + Trên bờ, .... + Dưới những mái nhà ẩm nước,.... - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. a, Ở nhà,.... b, Ở lớp,... c, Ngoài vườn,.... - Một HS đọc nội dung bài tập. - Đó là thành phần chính: CN, VN trong câu) - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 số HS trình bày bài làm. VD: Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập. - HS phát biểu. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các câu văn của Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV gợi ý - phân tích yêu cầu. + Yêu cầu: Xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - Gọi h/s làm bài miệng. * GV chốt lại lời giải. Bài 2: - Yêu cầu xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn ; mời 1 h/s lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc lại đoạn văn. Bài 3: - GV nhắc HS: + Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Yêu cầu viết bài. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu. - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách miêu tả con vật? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài chuẩn bị. - 1 HS đọc nội dung BT 1. - HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước. - HS phát biểu. - 1 HS đọc lại lời giải. - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS thực hiện. ( Thứ tự đoạn văn: b, a, c ) - 1 HS đọc nội dung BT 3. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở - Một số HS trình bày bài làm của mình. ________________________________ Khoa học: Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống? - Trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm: + 4 cây được dùng làm thí nghiệm. + 1 cây được dùng làm đối chứng . Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp làm 4 nhóm. + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Dánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con vật và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV điền ý kiến của các em vào bảng lớp. 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 6 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? + Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? + Kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường? Bước 2: Thảo luận cả lớp. - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi chép vào bảng. * Kết luận: Mục bạn cần biết trang 125 SGK. C. Củng cố, dặn dò: - Động vật cần gì để sống? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau. - 1 HS trình bày. - HS nêu lại thí nghiệm. - 4 nhóm thực hiện yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm. - HS theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK. Dự đoán kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả. _________________________________________________________________ TUẦN 31: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.( Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5)(tr162) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Những số như thế nào thì vừa chia hết cho 3; vừa chia hết cho 9? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3**: - GV chuẩn bị đầu bài trên bảng. - Yêu cầu h/s đại diện tổ lên bảng làm bài. - Nhận xét kết quả. Bài 4b: - Yêu cầu làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. - Yêu câu HS nêu cách làm. Bài 5: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm một số bài. - Nhận xét chữa bài bảng phụ. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đạt tính cộng trừ và tính; cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết? - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu ý kiến. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - Vài HS lên bảng chữa. a. 6195 + 2785 8980 KQ: a. 53245; 90030 b) 1157 ; 23054 ; 61006 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. a, x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b, x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện vài cặp lên bảng điền kết quả. a + b = b + a; a - 0 = a - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. b, 168 + 2080 +32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bài bảng phụ. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 -184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển ____________________________________ Chính tả: Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc một số từ ngữ có gi/ r/d cho h/s viết - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói. + Nội dung bài thơ nói gì? - Yêu cầu h/s nêu từ khó, viết bảng. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. - GV đọc từng câu. - Đọc c ho h/s chữa lỗi. - Thu 7-8 bài chấm và chữa bài cho HS - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - GV phát bảng phụ cho 4 nhóm thi làm bài. - Tổ chức cho h/s làm bài. - GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả. C. Củng cố, dặn dò: - Vì sao cần bảo vệ môi trường thiên nhiên và các loài chim cũng như động vật khác? Em và mọi người đã làm được những gì? - Nhận xét tiết học, dặn ghi nhớ chính tả, chuẩn bị bài sau. - HS viết nháp, bảng con. - Chú ý theo dõi SGK. - HS đọc lại bài. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - HS nêu từ từ khó, 1-2 em lên bảng. - HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 nhóm làm bài. - Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả . - HS làm vào vở khoảng 15 từ. làm ăn, làm bài,... - Vài học sinh nêu. _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 31 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 31. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 31. Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 32. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét. - Lớp nhận xét bổ sung. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 31, bổ sung cho phương hướng tuần 32. - Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương. Rút kinh nghiệm các h/s còn chưa chăm học hay quên đồ dùng. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi theo hình thức đố nhau đọc các bảnh nhân chia. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ.
Tài liệu đính kèm: