TUẦN 32:
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.( Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5)(tr166)
II. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 32: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Ôn luyện so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. - Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.( Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5)(tr166) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s nêu ví dụ về phân số. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HD quan sát tranh làm bài. - GV mời h/s trình bày đã làm. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: (Không bắt buộc) - GV vẽ tia số ở trên bảng lớp. - Bài yều cầu gì? - Gọi h/s lên bảng điền vào chỗ chấm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3: - Yêu cầu h/s nêu cách thực hiện. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chốt lại bài đúng. Bài 4: - Yêu cầu h/s nêu quy tắc: Quy đồng mẫu số các phân số ? - Trường hợp mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 5: - GV gợi ý phân tích đề. + Bài yêu cầu gì ? + Tìm gì ? - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. + Chia lớp 2 đội (mỗi đội 3 h/s) C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu h/s nêu cách so sánh, rút gon phân số? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau - 1 h/s thực hiện nêu ví du. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát rong SGK. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày kết quả. Khoanh vào phần C. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát ( làm bài vào vở) - HS nêu ý kiến. - 1 h/s lên bảng điền: - 1 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 h/s lên bảng làm bài. ; ; - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS nêu quy tắc. - HS làm bài vào vở. - 3 h/s lên bảng làm. a. và ;; b. và ; = ; Giữ nguyên phân số . - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS nêu ý kiến. - 2 đội thực hiện. - HS nhận xét. * Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : . _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 64: THÊM TRANG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). -** HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đặt 2 câu có trạng ngữ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét+Ghi nhớ: (Giảm tải) 3. Phần luyện tập: Bài 1: - GV HD mẫu. a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. - GV mời 2 h/s lên bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - HD làm bài. - Yêu cầu làm bài. - GV mời 3 h/s làm bài trên ba băng giấy. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : - Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Gọi h/s đọc câu, nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - GV cùng h/s hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học, dặn học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. - 2 h/s trình bày. - Nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu. - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn. - Lớp theo dõi nhận xét. b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c. Tại Hoa mà tổ không được khen. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 3 h/s lên bảng làm bài. Câu a : Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b : Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Câu c : Tai vì (tai) mải chơi, Tuấn không làm bài tập. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu viết vào vở. - Đọc câu. Vì mài chơi nên bạn Quân về nhà bị mẹ đánh. _____________________________________ Tập làm văn: Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV yêu cầu h/s nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài. - GV kết luận câu trả lời đúng: Ý a, b: - Đoạn mở bài (2 câu đầu):Mở bài gián tiếp - Đoạn kết bài (câu cuối) : Kết bài mở rộng Ý c: - Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng) - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau : Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi...) Bài 2: - GV gợi ý nhắc h/s một số lưu ý. - GV phát 1 số phiếu cho h/s làm bài. - GV mời h/s làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét cho điểm. Bài 3: - GV hướng dẫn và nhắc h/s: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn. - GV mời số h/s làm bài trên bảng phụ. - GV cùng lớp nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các cách mở bài đã học, theo em khi tả con vật nên chọn cách mở bài nào? - Chuẩn bị bài sau. - 1 h/s trình bày. - 1 h/s đọc nội dung của bài tập 1. - HS nêu ý kiến. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS viết đoạn mở bài vào vở. - Một số h/s viết vào phiếu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình. - HS nhận xét. - 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết đoạn kết bài vào vở. - Vài h/s làm trên bảng phụ trình bày trên bảng lớp. - HS nhận xét bài của bạn. ________________________________ Khoa học: Tiết 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Động vật ăn gì? - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp. - GV giao việc cho h/s làm việc. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 2 : Hoạt động cả lớp - GV gọi một số h/s lên trả lời câu hỏi. + Kể ra những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Quá trình trên được gọi là gì ? * Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, không khí và thải ra ngoài các chất cạn bã, khí các- bô - níc, nước tiểu. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày so đồ trao đổi chất ở động vật * Cách tiến hành: Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn. - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ( Bảng phụ) cho các nhóm. Bước 2 : - Yêu cầuHS làm việc theo nhóm. - GV tới các nhóm gợi ý. Bước 3: - Yêu cầu trình bày. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS thảo luận theo cặp. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS trả lời trước lớp. - Lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. - ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. - HS theo dõi. - Các nhóm vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. __________________________________________________________________ TUẦN 32: Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.( Bài 1, bài 2, bài 3)(tr167) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách cộng, trừ phân số cùng và khác mẫu số? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chốt lại kết quả. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào? Bài 2: - GV yêu cầu h/s nhận xét các phép tính trước khi làm. - Yêu cầu h/s nêu lại cách làm, làm bài. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: Tìm x. - GV gợi ý cho giúp h/s nhận biết được từng thành phần của (x) trong từng phép tính. - GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện tìm thành phần chưa biết. Bài 4 **:(Không bắt buộc) - GV nêu câu hỏi phân tích đề toán: + Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tìm số bị trừ chưa biết, số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn học bài, chuẩn bị bài sau. - Một số h/s trình bày. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, bảng lớp. a. ; . b. . - HS nêu ý kiến. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 2 h/s lên bảng làm bài. a. ; - 2 h/s nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 3 h/s lên bảng làm. a. = = - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của bài - 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm trong vở. Bài giải: a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể là : (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là : 20 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là : (m2) Đáp số : a, vườn hoa; b, 15 m2 ____________________________________ Chính tả: Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s tìm viết từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã; thanh hỏi. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc đoạn viết. - Chuyện gì xảy ra ở vưng quốc nọ? - GV hướng dẫn viết một số từ ngữ dễ lẫn: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo - GV đọc từng câu, hoặc cụm từ cho h/s viết. - GV đọc lại bài. - GV thu 7 -10 bài chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a): - GV HD làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ. C. Củng cố dặn dò: - GV yêu cầu h/s ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả trong bài để không viết sai; về nhà kể lại cho người thân câu chuyện vui “Chúc mừng...kỉ”. - GV nhận xét tiết học. - 2 h/s lên bảng. - 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Vương quốc vắng nụ cười. - HS nêu nội dung đoạn văn. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS đổi vở theo cặp sửa chữa lỗi. - HS đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - HS làm bài trên phiếu đọc lại câu chuyện chúc mừng năm mới sau một ...thế kỉ. _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 32 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 32. Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 33. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Lớp nêu ý kiến bổ sung. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 32. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33, nhắc nhở các em tích cực ôn tập các môn học. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi múa hát các trò chơi-bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát, vui chơi tích cực nhiệt tình vui vẻ, đảm bảo an toàn.
Tài liệu đính kèm: