TUẦN 9:
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
- Thực hành vẽ được hình chữ nhật(bằng thước kẻ và ê-ke).( Bài 1a (tr54), bài 2a (tr54)
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng , ê-ke.
III. Hoạt động dạy học :
TUẦN 9: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. - Thực hành vẽ được hình chữ nhật(bằng thước kẻ và ê-ke).( Bài 1a (tr54), bài 2a (tr54) II. Đồ dùng dạy học : - Thước thẳng , ê-ke. III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên bảng: Vẽ một đường thẳng MN đi qua điểm O // với đường thẳng AB. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: 2 h/s lên bảng – lớp vẽ nháp. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ. - Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không? M N Q P - HS nêu ý kiến. - Nêu các cặp cạnh // với nhau ? - MN// QP; MQ // NP. Þ Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật hướng dẫn em vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm. A B - HS vẽ nháp. D C - GV quan sát hướng dẫn gợi ý h/s yếu. 3. Bài tập: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm. Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại D lấy AD = 2cm Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại C lấy CB = 2cm + Nối A với B được hình chữ nhật ABCD Bài 1: - Yêu cầu đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - GV gọi h/s nêu cách vẽ. - Cho lớp nhận xét – bổ sung. - Yêu cầu h/s vẽ bài . - Lớp đọc thầm. - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - HS vẽ, tính chu vi diện tích. G H K I - Cho h/s nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật với các số đo ở trên. - Cách tính diện tích hình chữ nhật - GV cho lớp nhận xét. Chu vi của hình chữ nhật GHIK là: (5 + 3) 2 = 16 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 5 3 = 15 (cm2) Đáp số: 16 cm 15 cm2 Bài 2: (Giảm tải bỏ) Nếu còn thời gian gọi h/s giỏi tự làm thêm. - Tổ chức cho h/s tập vẽ hình chữ theo kích thước tự chọn ra nháp. - GV theo dõi gợi ý thêm. - HS khá giỏi Thực hành vẽ hình theo kích thước tự chon ra nháp, bảng lớp... C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách vẽ hình chữ nhật? - Dặn h/s tập vẽ các hình chữ nhật theo số đó khác nhau. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 18: ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn bài 2b. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu nêu các danh từ chung và riêng ở bài 2. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét: Bài 1: - Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi. - Danh từ riêng : Đi-ô-ni-dốt ; Mi-đát. + Cho h/s đọc đoạn văn. - 2 h/s thực hiện. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? + Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là những từ nào? - HS nêu. - Các từ chỉ hoạt động : + Của anh chiến sĩ : nhìn, nghĩ. + Của thiếu nhi: thấy. Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ xuống. + Của lá cờ: bay. + Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên? - Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. - GV kết luận: Những từ như vậy được gọi là động từ. - Động từ là gì? - HS nêu ý kiến. 3. Ghi nhớ: - 2- 4 h/s đọc SGK. - GV cho h/s lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - Đi, nhảy, chạy, - Đứng, ngồi, nằm, ngủ... 4. Luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy. - GV tổ chức cho thực hành. - HS làm bài tập, nêu miệng. + Hoạt động ở nhà? + Đánh răng, rửa mặt, rửa cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, cho gà ăn,... + Hoạt động ở trường ? + Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, quét lớp, ... - HD lớp nhận xét – bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Gạch dưới động từ có trong đoạn văn. - GV HD gạch bằng bút chì. - Các động từ lần lượt trong đoạn văn là từ nào? - HS làm vào vở đã chép, đọc lại các từ: a) đến ® yết kiến® cho® nhận® xin®làm® dùi® có thể® lặn. b) Mỉm cười ưng thuận ® thử bẻ ® biến thành ®ngắt ® tưởng® có. - GV nhận xét , đánh giá. + Động từ là những từ thế nào? - HS nêu ý kiến. Bài 3: Trò chơi: Xem kịch câm. - GV cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - GV HD chơi thử. - 1 h/s đọc. - Học sinh 1 bắt chước bạn trai trong tranh thực hiện hoạt động. - Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt động là: Cúi. - Học sinh 2 bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2. - Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt động Ngủ. - GV cho h/s chơi trò chơi theo đề tài: + Động tác trong học tập. + Động tác vui chơi giải trí. + Động tác vệ sinh bản thân, VS lớp học. - GV đánh giá đội nào thắng cuộc. C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là động từ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau . - HS chia 2 đội chơi. Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác. Lần lượt từng bạn ở đội 2 nêu đúng, nhanh tên hoạt động.(Và ngược lại.) - Lớp theo dõi – nhận xét. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kể lại truyện Yết Kiêu? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn phân tích đề: Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3. Xác định mục đích trao đổi: - Cho h/s tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - HS kể chuyện. - HS đọc đề bài. - 3 h/s đọc gợi ý. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi? - HS nêu ý kiến. + Cho h/s đọc gợi ý 2. - 1 h/s đọc ® lớp đọc thầm. 4. Thực hành trao đổi: - Tổ chức cho h/s thực hành trao đổi theo cặp. - GV giúp đỡ cặp yếu. - HS thực hành trao đổi theo cặp. - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. + Thi trình bày trước lớp: - 1 số cặp h/s trình bày trước lớp. - Gọi h/s trình bày. - Lớp theo dõi nhận xét - bổ sung. - GV cùng lớp bình chọn cặp trao đổi hay, thuyết phục. - Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. C. Củng cố dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần thực hiện thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà xem lại bài sau. ________________________________ Khoa học: Tiết 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước ? - Nhận xét cho điểm. B. Bàimới: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". + Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cách tiến hành: - Cho h/s chơi theo đội. - HS nêu ý kiến. - HS chia 2 nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học trước. - GV cho h/s đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - GV đánh giá và cho điểm. - HS chơi trò chơi theo 2 đội. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn. - Thải ra những chất thừa, cặn bã. Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Câu 3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng; thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà; thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ; thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng:+ Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. Câu 4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - GV tuyên bố điểm cho các đội. 2. Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò. - Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - Dặn h/s áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Toán: Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. - Vẽ được hình vuông bằng thước và ê ke.( bài 1a (tr55) II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiêm tra: - Gọi h/s lên bảng vẽ hình chữ nhật. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: - 2 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật Chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm. - Em nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - GV hướng dẫn h/s cách vẽ hình vuông. - HS nêu ý kiến. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. - HS theo dõi,vẽ ra nháp. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 3. Thực hành: Bài 1: B A D C 3 cm 3cm - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi h/s nêu từng bước vẽ của mình. - Yêu cầu h/s vẽ hình. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét đánh giá. Bài 2(Giảm tải) - HS đọc: Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm. - HS nêu các bước vẽ. - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. - HS thực hành vào vở. 4cm Bài 3**: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - GV tổ chức cho h/s thực hành. A B D C - 1 HS lên bảng. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. - Lớp vẽ vào vở. ____________________________________ Chính tả: Tiết 9: THỢ RÈN I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - HS viết bảng con, bảng lớp. - GV đọc toàn bài thơ: “Thợ rèn” - HS đọc thầm. - Cho 1® 2 h/s đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Nêu các từ khó dễ lẫn? - HS nêu và viết bảng con: mũi, quệt ngang, quai, râu - Hướng dẫn h/s trình bày bài thơ. + Các chữ đầu dòng viết thế nào? - Viết hoa và thẳng hàng. - GV đọc cho h/s viết. Theo dõi nhắc nhở cả lớp. Cho h/s T chép theo. - GV đọc cho h/s soát lỗi. - HS viết bài. - Soát lỗi chính tả, tự chữa. - GV thu vở chấm bài. 3. Luyện tập: Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV hướng dẫn h/s còn lúng túng. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 HS lên bảng – lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - GV nhận xét, đánh giá. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. C. Củng cố dặn dò: - Nghề thợ rèn mang ích lợi gì? - Dặn h/s về luyện viết ở nhà, chuẩn bị cho giờ sau. _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 9 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 9. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 9. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 9. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần..... Rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia thi đua đọc các bảng nhân chia. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: