Tập đọc:
Tiết 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh trong SGK
TUẦN 17: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh trong SGK III. Các hoạt đông dạy học: A. Kiểm tra: - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc lần 1. - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó - Đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? Nêu ý 1: - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? Nêu ý 1: - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý 1: - Nội dung chính của bài là gì? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua bài em thấy ông Lìn là người thế nào? - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ca dao về lao động sản xuất. - HS đọc bài. - Đoạn 1: Từ đầu trồng lúa. - Đoạn 2: Tiếp như trước nữa. - Đoạn 3: Còn lại. - 3 HS nối nhau đọc - HS phát âm CN - 3 HS nối nhau đọc - 1 HS nêu chú giải SGK - Đọc nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi SGK - Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng về. *Ý 1: Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về. - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng *Ý 2: Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi. - Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu * Ý 3: Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước. *ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - 2 HS đọc lại. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Nhận xét. Toán Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài 1 (b), bài 2 (a), bài 3(tr79) II. Các hoạt đông dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1 (79): Tính - Cho HS làm vào bảng con theo dãy. - Nêu cách tính. - GV nhận xét. Bài 2 (79): Tính - BT yêu cầu gì? - Mời một HS nêu cách làm. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 (79): - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét, chấm một số vở. Bài 4 (80): GV tổ chức thi đua hình thức trò chơi.. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - HS nêu ý kiến. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con theo N N1(a) ; N2(b) ; N3( c) Kết quả: a) 5,16 ; b) 0,08 ; c) 2,6 - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải: a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu ý kiến. - 1 HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm thi. *Kết quả: Khoanh vào c. ____________________________________ Đạo đức: Tiết17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH(TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra: - Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk. * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. * Kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng. 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Bài 4 * Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu trình bày. * Kết luận: Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 4. Hoạt động 3: Làm bài tập 5: * Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. - Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. - Nhận xét. 5. Hoạt động tiếp nối: Củng cố dặn dò. - GV nhắc nhở: Thực hiện hợp tác với bạn. - Bảo vệ rừng có cần đến sự hợp tác không? - GV nhận xét ý thức tham gia học tập của HS, dặn chuẩn bị bài sau. - 2-3 HS nêu. - HS trao đổi theo cặp. - HS các cặp trình bày ý kiến. - HS trao đổi theo nhóm. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. BUỔI 2: (Cô An soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài 1, bài 2, bài 3 (tr80) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: -HS lên bảng làm bài 3b -Nhận xét -ghi điểm củng cố bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x. - Yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: ( Nếu còn thời gian ) - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung ôn tập? - Nhận xét giờ học dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi. - HS tính: 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài 4= 4 = 4,5 2 = 2 = 2,75 3= 3 = 3,8 1= 1= 1,48 - HS nêu quy tắc tính. - HS làm bài. a, x 100 = 1,6 43 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 x 0,09 b, 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35 % + 40 % = 75 % ( lượng nước) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100 % - 75 % = 25% (lượng nước ) Đáp số : 25 % lượng nước trong hồ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định câu trả lời đúng: D _________________________________ Luyện từ và câu Tiết 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO VỀ TỪ I. Mục tiêu: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm bài tập 1 tiết LT&C trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. + Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu xác định xem các từ trong mỗi nhóm đã cho có quan hệ với nhau như thế nào? + Thế nào đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm. - GV gợi ý để HS trả lời. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào mỗi thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta đã học những loại từ nào? - Nhận xét giờ học dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ đơn, từ phức. - Từ đơn gồm một tiếng - Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng - Từ phức gồm hai loại: Từ phức và từ láy. - HS làm bài. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ ghép: rực rỡ, lênh khênh. - HS nêu các từ tìm thêm. - HS nêu yêu cầu của bài. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái, tính chất. - HS làm bài. a, đánh: từ nhiều nghĩa. b, trong: từ đồng nghĩa. c, đậu: từ đồng âm với nhau - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài Cây rơm. - HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu câu trả lời. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, sau đó chữa bài. a, Có mới nới cũ. b, Xấu gỗ, tốt nước sơn. c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. ___________________________________ Chính tả: ( Nghe – viết ) Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết: - GV gọi HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về ai? - Lưu ý HS cách viết các chữ số, tên riêng. - Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó - GV đọc cho HS nghe-viết. - Đọc cho h/s soát lỗi. - Chấm, chữa bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: C. Củng cố, dặn dò: - Mẹ Nguyễn Thị Phú là một người có tấm lòng thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài trước. - 1 HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươm chải , nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS chú ý nghe GV đọc bài viết. - HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm. - HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,... - HS chú ý nghe viết bài. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả làm việc. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. Mô hình cấu tạo vần. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu... u o a iê yê a ô yê n n n i u ___________________________________ Khoa học Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS lần lượt chữa bài. - GV ghi giúp lên bảng, hoàn thành phiếu. Câu 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. Câu 2: - 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày. - HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập. - HS nêu kết quả làm bài. - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập. Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình. Phòng tránh được bệnh. Giải thích. Hình 1: Nằm màn. - Sốt xuất huyết. - Sốt rét. - Viêm não. - Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành. Hình 2: Rửa sạch tay(trước và sau khi đi đại tiện) - Viêm gan A. - Giun. - Cách bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội. - Viêm gan A. - Giun. - Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,..) - Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi. Hình 4: Ăn chín. - Viêm gan A. - Giun, sán. - Ngộ độc thức ăn. - Cách bệnh đường tiêu hóa khác(ỉa chảy, tả, lị,..) - Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy cần ăn thức ăn chín, sạch. 3. Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. - Nhận xét, góp ý bổ sung 4. Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò: - Giữ vệ sinh cá nhân có tác dụng gì? - Hãy kể một số vật liệu đã học ? - Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị bài kiểm tra. - HS làm việc theo nhóm. - HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học. - HS theo dõi. - HS chơi trò chơi theo nhóm. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng)
Tài liệu đính kèm: