Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trực Bình

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trực Bình

Tập đọc

Cánh diều tuổi thơ.

I.Mục tiêu:

 - Biêt đọc với giong vui ,hồn nhiên ,bước đầu biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài .

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II.Đồ dùng dạy học:

 - GV : +Tranh minh hoạ sgk.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 - HS : Sgk

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trực Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn : 25/11/2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
Chào cờ
-----------------------------------------
Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ.
I.Mục tiêu:
 - Biêt đọc với giong vui ,hồn nhiên ,bước đầu biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài .
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV : +Tranh minh hoạ sgk.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HS : Sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại tai nạn của hai người bột?
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- Nêu nội dung của bài?
 GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 a- GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
 b- Hướng dẫn.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
- 1HS khá đọc cả bài
- HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc
+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ
- HS đọc nhóm
- GV theo dõi sửa sai cho HS-Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Đầu....sao sớm”
Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
Tìm ý của đoạn 1?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “Tiếp của tôi”
Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
? Tìm ý của đoạn 2?
-Y/c HS thảo luận nhóm tìm ra đại ýcủa bài. Đại ý:Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm 
-1HS đọc đoạn văn
-HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc
-GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-HS thi đọc diễn cảm
-GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
4.Củng cố-Dặn dò:
Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.-Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng trả lời.
- 1 HS đọc cả bài
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm thể hiện
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc đoạn 1
+cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt
ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Học sinh đọc đoạn 2.
+Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+Nhìn lên bàu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đọi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi”
ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
-HS thảo luận nhóm tìm ra đại ý của bài 
-1HS đọc đoạn văn
-HS thi đọc diễn cảm 
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh lắng nghe.
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.(trang80)
I.Mục tiêu:
 	- Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị các bài tập. 
- HS : VBT 
III.Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( 76 :7 ) x4 ; ( 372 x 15 ) x 9
-2.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
1.Phép chia 320 : 40(Trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
-GV viết phép tính lên bảng 320 : 40-HS đưa về dạng một số chia cho một tích để thực hiện
Vậy 320 chia cho 40 được mấy?Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và 32, của 40 và 4
GV kết luận:Để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện(có sử dụng tính chất vừa nêu trên)-GV nhận xét và kết luận .
2.Phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
- GV viết lên bảng phép chia 32000:400 .HS suy nghĩ thực hiện phép chia .
- GV khẳng định các cách trên đều đúng. Cả lớp sẽ cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100x4)
-GV hỏi : Vậy 32000:400 được mấy?
-Em có n/x gì về kết quả 32000:400 và 320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
- GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4
- GV yêu cuầ HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
Vậy khi thực hiện chia 2 số có chữ số tận cùng là các chữ số ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV yêu cầu HS làmbài
-GV nhận xét chung và cho điểm 
Bài 2a:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GọI 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-GV sửa bài theo đáp án. 
-GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3a:GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-Gọi 2 HS tìm hiểu đề .
-HS tóm tắt và làm bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chấm bài nhận xét.
Bài giải:
a) Nếu 1toa xe chở 20 tấn hành thì cần số toa xe:
180 : 20 = 9 (toa xe)
b)Nếu 1toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe:
180 : 30 =6 (toa xe)
Đáp số :a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe
3. Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau
2HS lên bảng làm bài.
- Học sinhlắng nghe.
320: (8 x5 ) hoặc 320 : (10 x 4)
-HS thực hiện:
320:(10 x 4) = 320:10:4 = 32 : 4 =8
320:40 = 8
Nếu xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4
 320 40
0
8
-HS thực hiện:
32000 : (80x5) ; 32000: (100x4)
32000: (2x200)
-HS thực hiện phép tính :
32000: (100x4) = 32000:100: 4
	 = 320: 4 =80
-32000:400=80
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4
-1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào giấy nháp 
 32000 400
00
80
 0
- Học sinh lắng nghe.
-HS nhắc lại kết luận 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
-HS N.xét cách làm bài của bạn
1 HS đọc yêu cầu bài 2:Tìm x.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề bài .
-2 HS tìm hiểu đề .
-HS tóm tắt và làm bài.
- Học sinh tự làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
---------------------------------------------------------
Âm nhạc
( Đ/C Dung dạy )
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy :Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Toán
Chia cho số có hai chữ số. (trang81)
I. Mục tiêu:
	-Biết đặt tính và thực hiên phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư).
II. Đồ dùng dạy học : 
 	- GV : Bảng phụ - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ: Kết hợp.
2. Dạy bài mới: a- GV giới thiệu bài.
 b- Hướng dẫn.
HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
Trường hợp chia hết:
- GV viết lên bảng phép chia:672 : 21 = ?
+ Yêu cầu HS thực hiện phép chia sau đó nêu cách chia.
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 
67:21 được 3; có thể lấy 6:2 được 3
42:21 được 2; có thể lấy 4:2 được 2
- GV nhận xét, KL.
2, Trường hợp chia có dư
- GV viết lên bảng phép chia:779:18 =?
- GV giúp HS tập ước lượng trong mỗi lần chia.Yêu cầu HS nêu lại từng phép chia của mình
HĐ2: Hứơng dẫn thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài
+Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm bài sau đó nêu cách tính của mình đã thực hiện.
GV nhận xét ghi điểm cho từng em.
Bài 2:Gọi HS đọc đề? Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Yêu cầu HS giải
+ GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm luyện thêm về nhà.
+ HS lắng nghe 
-HS đọc phép chia
-HS lên bảng đặt tính và tính, lớp đặt tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu nhận xét bài trên bảng.
 - Tính từ trái sang phải
 Lần 1 
67 chia 21 được 3, viết 3; 672 21
3 nhân 1 bằng 3 , viết 3; 63 3
3 nhân 2 bằng 6 viết 6; 4
67 trừ 63 bằng 4, viết 4. 
 Lần 2: Hạ 2,được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2; 2 nhân 1 bằng 2 , viết 2;2 nhân 2 bằng 4, viết 4; 42 trừ 42 bằng 0,viết 0. 
 - HS đọc phép chia
- 2HS lên bảng đặt tính và tính, lớp đặt tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu nhận xét bài trên bảng.
Tính từ trái sang phải .Lớp lắng nghe và nhận xét
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-HS làm và trình bày cách làm
- Học sinh nhận xét bổ sung.
-1HS đọc, lớp đọc thầm+ HS trả lời.
HS giải,3 em giải ở bảng trắng để đính lên bảng, lớp nhận xét.
Số bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
: 15 = 16 (bộ) 
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế
-Học sinh lắng nghe.
---------------------------------------------
Mĩ thuật 
( Đ/ C Nguyệt dạy )
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi.
I. Mục tiêu:
- Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.(BT1,2),phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3), nêu được một vài từ ngữ ,miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
 + GV :Tranh minh hoạ các trò chơi 
 +HS : Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ:thái độ khen, chê , sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn.
+ Gọi 3 HS ở dưới lớp nêu tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết.
 - GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
+ Gọi HS phát biểu bổ sung.
+ Nhận xét ,Kết luận từng tranh đúng. 
Bài 2 Gọi HS đọc đề bài.
+ Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4HS.
+Yêu cầuHS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
+ Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét ,kết luận những từ đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
-Gọi HS phát biểu ý kiến bổ sung cho bạn.
- GV kết luận lời giải đúng:
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu miệng.
Em hãy đặt câu thể hiện của con người trong khi tham gia trò chơi
3. Củng cố Dặn dò :
- Nhận xét tiết  ... oạ ,Bản đồ tự nhiên Việt Nam . 
 - HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 12.
2. Dạy bài mới:Giới thiệu và ghi đề
HĐ1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?Sông ngòi ở nước ta như thế nào? +Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông?Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta.
-GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không? Hãy kể lại tóm tắt câu chuyện đó.-à GV kết luận :sgk 
HĐ2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
+ Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo nhóm bàn để trả lời câu hỏiNhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
HĐ3:Kquả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đsống nhândân ta?
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
Việc đắp đê đã trở thành truyền thốngcủa nhân dân ta từ ngàn đời xưa , nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm?Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-3học sinh lên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc thầm
-Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông là chủ yếu.
-Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Lô,sông Đà,sông Đuống ,sông Cầu,sông Mã, sông Cả
- Một vài HS kể trước lớp.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm.
-1- 2 đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét ,bổ sung cho đầy đủ:Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
- Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việcđắp đê.
- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn,
 Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên, tích cực trồng rừng,
- 1,2 HS đọc
-HS lắng nghe và thực hiện
Khoa học
Tiết kiệm nước.
I.Mục tiêu: 
-Thưc hiện tiết kiệm nước.
- Các KNS cơ bản cần được giáo dục:
+Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
+Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. +Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).
II.Đồ dùng dạy học: 
 - GV : các hình minh hoạ trong SGK.
 - HS :chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?- GV n/ xét ghi điểm cho HS
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
HĐ1:Những việc nên làm không nên làm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng :
-Chia HS thành các nhóm quan sát các tranh minh hoạ được giao
- Cho HS thảo luận và trả lời theo các câu hỏi
1.Em nhìn thấy những gì trong tranh vẽ?
2.Theo em việc làm đó nên làm hay không nên làm?Vì sao?
kết luận:Nước sạch không phải tự nhiên mà có , chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm chưa đúng để tránh gây lãng phí nước.
Hoạt động 2:Tại sao phải tiết kiệm nước.
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
- Cho HS q.sát hình vẽ 7,8/61và trả lời câu hỏi.
1.Em có nhận xét gì hình vẽ b trong 2 hình?
2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ?Vì sao?
V ì sao phải tiết kiệm nước?
- kết luận:Chúng ta phải tiết kiệm nước .Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác , vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Gọi HS đọc bóng đèn điện. 
- GV kết hợp giáo dục
- 3 HS lên bảng trả lời.
-HS thảo luận nhóm , cử thư kí ghi kết quả thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác bổ sung những thiếu sót
 -HS quan sát, suy nghĩ và trả lời:
-HS lớp bổ sung những thiếu sót
- HS q.sát hình vẽ 7,8/61và trả lời câu hỏi.
1.Bạn trai ngồi đợi mà không không có nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi nước to hết mức.Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.
2.Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
-Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
-Nước sạch không phải tự nhiên mà có.
-Nước sạch phải có nhiều tiền và công sức của nhiều người mớ có.
-HS đọc bóng đèn điện.
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
Tin học 
( Đ/C Hiền dạy )
------------------------------------------
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
I.Mục đích yêu cầu :
 - Biết cách quan sát đồ vật theo một trình tự, hợp lý bằng nhiều cách khác nhau, pháp hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (nội dung ghi nhớ)
 -Dựa theo kết quả quan sát ,biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc( mục 3).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - HS chuẩn bị một số đồ chơi hàng ngày
 III.Các hoạt động dạy học:
 HOạT ĐộNG DạY 
 HOạT ĐộNG HọC
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em
- HS đọc đoạn văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét cho điểm HS
2.Dạy bài mới :
a- Giới thiệu bài – Ghi đề bài
b- Hướng dẫn:
HĐ1: Tìm hiểu Ví dụ 
Bài 1: Gọi HS đọc nối tiếp y. cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm nhận xét , sửa .
Bài 2 :Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì ?
* Ghi nhớ: Hs đọc phần ghi nhớ
HĐ 3 :Lập dàn bài chi tiết.
Mở bài : - Giới thiệu Gấu bông: Đồ chơi em thích nhất
Thân bài : - Hình dáng : Gấu bông không to , là gấu ngồi, dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng.
3- Kết luận : Em rất yêu gấu bông,ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu.
 3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý. Viết thành bài văn và tìm hiểu 1 trò chơi.
- 2 em đọc lại dàn ý
-3 em đọc 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ là chiếc ô tô chú thỏ,con búp bê HS tự làm bài
- 3 em trình bày kết quả quan sát
+ Phải quan sát một trình tự nhất định, hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan
+ Tìm ra những đặc điểm riêng
+ 3 em đọc nối tiếp
+ 3 em đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Các em tự làm cá nhân
+ 3 em trình bay trước lớp
- Học sinh lắng nghe.
Toán
Chia cho số có hai chữ số ( tiết 3 )
(trang83)
I.Mục tiêu : Giúp HS
-Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
-áp dụng để giải các bài toán giải có liên quan .
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV : bảng phụ , các bài tập.
- HS : sách GK, Vở Bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài
tập về nhà. HS chữa bài, HS khác theo dõi nhận xét
Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề
*HĐ1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia.
a- Phép chia : 10150 : 43
- GV theo dõi HS thực hiện 
- GV hướng dẫn HS tính như SGK trình.
? Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- GV hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia:
 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 ( dư 2 )
 150:43 có thể ước lượng 15:4=3 (dư 3 )
 215:43 có thể ước lượng 20:4=5
b- phép chia: 26345: 35
( tương tự như phép tính trên) 
- GV hướng dẫn HS như SGK trình bày
- Vậy : 26345: 35 = 752 ( dư 25 )
- Hướng dẫn HS ước lượng trong phép chia 
- Hướng dẫn HS chia từng bước tìm số dư tronmg mỗi lần chia ( như trong SGK ) 
HĐ 2 : Luyện tập thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Thực hiện theo yêu cầu.
Bài 2b: Đọc đề – tìm hiểu đề
 Đổi 1 giờ 15 phút= 75 phút
 38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:36400 : 75 = 512 (m )
3 Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học và cho bài về nhà làm thêm.
- 3 em lên bảng sưả bài
- Theo dõi , nhận xét
- Nhắc lại đề
- Nhắc lại phép chia
-HS tự thực hiện,nêu cách tính .
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV
- Nhắc lại cach chia nhiều lần 
- Là phép chia hết
- Theo dõi nhắc lại từng bước
- Nhắc đề, nêu cách tính
- HS thực hiện trên bảng lớp, trong nháp
-Từng em nhắc lại mỗi lần ước lượng
- Trả lời như trong SGK
- Học sinh thực hiên theo yêu cầu của giáo viên.
- 1 học sinh đọc.
 Tóm tắt
 1 giờ 15 phút và 38 km 400 m
 1 phút : .m ?
- Lắng nghe, ghi bài tập
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí?
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chổ rỗng, bên trong vật đều có không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Các hình minh hoạ trong SGK 
+ HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay 1 viên gạch hay cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra. Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước? Nhận xét -cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 GV giới thiệu bài
HĐ1:Không khí có ở xung quanh ta.
*GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy . Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại
- Yc HS qsát các túi đã buộc và Tl theo câu hỏi 
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến.
HĐ2:Không khí có ở quanh mọi vật
- Chia lớp thành 6 nhóm làm thí nghiệm SGK.
- Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm
- Gọi 3 HS đọc 3 nội dung thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Yc các nhóm qsát, ghi kết quả TN theo mẫu.
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng- Kết luận
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63,SGK và giải thích. Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
HĐ3: Cuộc thi: em làm thí nghiệm
+ GV tổ chức cho HS thi theo nhóm yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí trong chỗ rỗng của vật.Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
-2 HS.
+ HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
-HS cầm túi ni lông chạy . Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại
- HS quan sát và trả lời.
- Học sinh theo dõi.
-3 HS đọc
- Nhóm 1và 3 TN1, nhóm 2và 4 TN2, nhóm 5và 6 TN3
- HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả, các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung. 
- Học sinh giải thích.
- 3 đến 5 HS nhắc lại
-HS tluận và trình bày trong nhóm.
+ Cử đại diện trình bày
- Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA l4 hue(4).doc