Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 28: TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG ( Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh)

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghim chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngy.

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Một số biển báo giao thông

- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường Tiểu học “C” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 28:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
14/3/11
Đạo đức 
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
28
136
55
28
28
Tơn trọng Luật Giao thơng (Tiết 1)
Luyện tập chung
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 1)
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
Chào cờ 
Thứ 3
15/3/11
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả 
Khoa học
Tốn
LT & C
28
55
28
55
137
55
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 2)
Ơn tập: Vật chất và năng lượng 
Giới thiệu tỉ số
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 3)
Thứ 4
16/3/11
Thể dục
Tập đọc 
Tốn 
Kể chuyện
Địa lý
Kĩ thuật
56
55
138
28
28
28
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 5)
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 4)
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
Lắp cái đu (Tiết 2)
Thứ 5
17/3/11
Tốn
Anh văn
TLV
LT&C Khoa học 
139
56
 55
56
56
Luyện tập 
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 6)
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 7)
Ơn tập: Vật chất và năng lượng (tiếp theo)
Thứ 6
18/3/11
TLV
Tốn
Âm nhạc 
Anh văn
SHL
56
140
28
56
28
Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 8)
Luyện tập 
Sinh hoạt cuối tuần 
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 28: TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định cĩ liên quan tới học sinh)
- Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
	 - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số biển báo giao thông
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 
- Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay? 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 
Mục tiêu: HS biết chia sẻ những thơng tin về giao thơng.
 Thảo luận – Mảnh ghép
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
- Gọi hs đọc thông tin SGK/40 
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới 
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
+ Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?
+ Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Yc các nhóm trình bày 
- Cùng hs nhận xét, bổ sung 
Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông .
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Mục tiêu: HS biết phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
Quan sát – Hỏi đáp – NHĩm 4
- YC hs quan sát các tranh SGK/41
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi: 
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? 
+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại. 
+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua. 
Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
* Hoạt động 3: BT2 SGK/42
Mục tiêu: HS biết nêu ý kiến, hiểu biết về luật giao thơng.
Thảo luận –NHĩm 2
KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
- Gọi hs đọc BT2 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên? 
a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường 
b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa
c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ
d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép
đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường
e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ
g) Đò qua sông chở quá số người qui định
Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người.
 Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông
- Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. 
- Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông.
- 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình huống 
- Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện trình bày 
+ Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ...
+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm...
+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn...
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Chia nhóm 4 làm việc 
- Trình bày 
+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người.
+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định
+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày
a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác
b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa.
c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp.
d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề.
đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có nhiều xe qua lại.
e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên đường
g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
 Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
 Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. 
B/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi hs nêu kết quả 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c 
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? 
- YC hs làm bài vào SGK 
- Gọi hs nêu kết quả 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra 
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. 
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài vào SGK 
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- 1 hs đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 
- 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180m2 
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 55: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
 ... å tính số hs của 2 lớp 
- Trình bày 
 Số hs của cả hai lớp là:
 34 + 32 = 66 (học sinh)
 Số cây mỗi hs trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây) 
 Số hs lớp 4A trồng là: 
 5 x 34 = 170 (cây) 
 Số cây lớp 4B trồng là: 
 330 - 170 = 160 (cây) 
 Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây 
- 1 hs đọc đề bài 
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Nửa chu vi hình chữ nhật là: 
 350 : 2 = 175 (m)
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 4 = 7 (phần) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 175 : 7 x 3 = 75 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 175 - 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m
- 1 hs trả lời 
________________________________________
Môn: ANH VĂN
________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 55: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6)
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).
 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đĩ cĩ sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhĩm kẻ bảng để hs phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học 
B/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc
- Các em đã học những kiểu câu kể nào? 
- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành bảng nhĩm. (phát bảng nhĩm cho 2 nhóm) 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của hs) 
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi hs có câu trả lời đúng lên điền kết quả
 Câu - kiểu câu 
+ Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười. (Ai là gì? )
+ Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. (Ai làm gì?) 
+ Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. (Ai thế nào?)
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? 
- Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
- Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì?
- Yc hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp
- Cùng hs nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
- Làm việc nhóm 6 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Lần lượt lên điền kết quả 
 Tác dụng 
+ Giới thiệu nhân vật "tôi" 
+ Kể các hoạt động của nhân vật "tôi" 
+ Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly
- Để kể về hành động của bác sĩ Ly
- Để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
- Tự làm bài
- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình
 Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển. 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
____________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7)
 ( Kiểm tra đọc)
 I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1, Ơn tập).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
_______________________________________
Môn: KHOA HỌC 
 Tiết 56: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Ơn tập về:
 - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng
B/ Ôn tập
* Hoạt động 3: Triễn lãm 
 Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng 
- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật
* Cách tiến hành
- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học
- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình
- Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ 
- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra câu hỏi. 
- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá 
 Thực hành câu hỏi 2SGK 
- Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát 
- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập
- Bài sau: Thực vật cần gì để sống
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh
- Các nhóm thảo luận nộidung thuyết trình 
- 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang điểm đánh giá 
- Tham quan khu triển lãm
- Nhận xét
- Quan sát 
+ Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Tâ
+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.
+ Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía Đông.
Thứ sáu , ngày 18 tháng 3 năm 2011
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8)
 ( Kiểm tra viết)
 I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII :
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), khơng mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xuơi).
 - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra viết 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 140: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
B/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải 
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải 
*Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Yc hs làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu? 
- Yc hs tự giải vào vở 
- Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét 
*Bài 4: Gọi hs đọc yc
- GV vẽ sơ đồ lên bảng
- Yc hs suy nghĩ, đặt đề toán (phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân tích, nhận xét 
- YC hs tự giải bài toán mà mình đặt. 
- Cùng hs nhận xét bài làm của bạn 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập chung 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài 
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm độ dài mỗi đoạn 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
 Đoạn thứ hai dài là: 
 28 - 21 = 7 (m) 
 Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m 
- 1 hs đọc đề bài 
- Làm bài trong nhóm đôi
- Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 2 = 3 (phần)
 Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái 
- 1 hs đọc đề toán
- Là 72
- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn)
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
 Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 (phần)
 SB là: 72 : 6 = 12 
 SL là: 72 - 12 = 60 
 Đáp số: SL: 60; SB: 12 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs đọc yc
- Quan sát 
- Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần lượt đọc trước lớp.
 Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.
- Phân tích, nhận xét 
- HS tự làm bài, sau đó một vài hs lên giải trước lớp 
- Nhận xét 
- 1 hs trả lời 
______________________________________________
Môn: ÂM NHẠC
______________________________________________
Môn: ANH VĂN
_____________________________________________
Tiết 28: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop4 tuan 28.doc