Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 31 - Phạm Hồng Minh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 31 - Phạm Hồng Minh

ĐẠO ĐỨC

Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)

I/ Mục tiêu:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Các tấm bìa màu xanh,đỏ,trắng

- Phiếu giao việc

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 31 - Phạm Hồng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010.
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 31: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( Tiết 2) 
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh,đỏ,trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC: Bảo vệ môi trường 
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ 
- Nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường? 
- Nhận xét 
B.Bài mới
1) Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay chúng ta tục học bài Bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 1:Tập làm “Nhà tiên tri”(bài tập 2,SGK)
- Gọi hs đọc bài tập 2
- Y/c thảo luận nhóm 6 dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra với môi trường,với con người nếu:
a) Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
c) Đốt phá rừng
d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
đ) Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố. 
e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. 
Kết luận: Có rất nhiều việc do con người làm dẫn đến ô nhiễm môi trường. Chính vì vậy, bản thân các em cũng như vận động mọi người không nên làm những việc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân. 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 4 SGK)
- Gọi 1 hs đọc y/c
- Sau mỗi tình huống cô nêu, các em bày tỏ thái độ bằng cch giơ thẻ (tán thành, phân vân hoặc không tán thành bằng thẻ.Tán thành thẻ màu đỏ, phân vân thẻ màu vàng, không tán thành thẻ màu xanh)
*KL:Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện
* Hoạt động 3:Xử lí tình huống (BT4 SGK) 
- Các em thảo luận nhóm 6, xử lí các tình huống sau: 
+ N1,2: Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng ở để đun nấu
+ N3,4: Anh trai em nghe nhạc,mở tiếng quá lớn.
+ N5,6: Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
*KL:Bảo vệ môi trường là ý thức và trách nhiệm của mọi người, chứ không phải là việc của riêng ai.
* Hoạt động 4: Dự án”Tình nguyện xanh”
- Gv chia lớp thành 3 dãy và giao nhiệm vụ cho các dãy .
.Dãy 1:Tìm hiểu về tình hình môi trườngở xóm/phố,những hoạt động bảo vệ môi trường,những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.
.Dãy 2: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học,những hoạt động bảo vệ môi trường,những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.
.Dãy 3: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học,những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Chính vì vậy cần nghiêm túc thực hiện các việc cần làm để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Y/c 1-2 hs nhắc lại phần ghi nhớ 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Bài sau: Tham quan Bảo tàng An Giang. 
- Nhận xét tiết học
 2 hs thực hiện theo y/c 
- Một HS đọc ghi nhớ
- Trồng cây gây rừng, dọc sạch rác thải trên đường phố, nơi sinh sống
- Lắng nghe 
- 6 hs đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm 6 
- Đại diện nhóm trình bày
a) Cạn kiệt nguồn lợi thuỷ sản. Các loại cá,tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người sau này.
b) Sẽ dẫn đến thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất,sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự trữ..
d) Làm ô nhiễm nguồn nước,động vật dưới nước bị chết
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi,tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước,không khí.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
a.Không tán thành
b.Không tán thành
c.Tán thành
d.Tán thành
g.Tán thành
- Lắng nghe 
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Em sẽ nói với mẹ khí than rất độc làm như vậy ảnh hưởng đến môi trường sống
- Em bảo anh vặn nhỏ lại.Vì tiếng nhạc quá to sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến em,những người trong gia đình và cả mọi người xung quanh.
- Em sẽ tham gia tích cựcvà làm việc phù hợp khả năng của mình.
-lắng nghe
- 3 dãy nhận phiếu giao việc
- Thảo luận 
- trình bày kết quả
+ Môi trường ở xóm em rất cần được quan tâm,hầu như người dân ở đây không có ý thức bảo vệ môi trường .
+ Những hoạt động bảo vệ môi trường:dọn dẹp cỏ,rác quanh đường phố,
+ Những vấn đề còn tồn tại: vứt rác bừa bãi,xác động vật chết vứt xuống ao hồ.
+ Họp tổ dân phố ,tuyên truyền để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường và dọn dẹp vệ sinh xung quanh nhà mình ở và không vứt rác bừa bãi.
- Môi trường ở trường học rất sạch sẽ và trong lành.
.Những hoạt động bảo vệ môi trường:dọn vệ sinh trong sân trường,quét dọn vệ sinh ở trước cỏng trường,..
.Những vấn đề còn tồn tại:nhà vệ sinh còn hôi thối,giáo dục cho các bạn có ý thức dữ VS chung,đi tiêu đi tiểu phải dội nước.
- Môi trường ở lớp học rất sạch sẽ và trong lành.
.Những hoạt động bảo vệ môi trường: quét dọn máng nhện, lau chùi cửa sổ
.Những vấn đề còn tồn tại: các bạn khi ăn quà vặt chưa có ý thức cao để rác vào sọt.Tổ trực theo dõi nhắc nhở, GV giáo dục cho các em có ý thức giữ VS chung..
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________________
TOÁN 
Tiết 151: THỰC HÀNH ( TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
 Biết đ ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II.Đồ dùng dạy học
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét
- Giấy nháp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Gọi 1 hs đọc ví dụ trong SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ .
- Y/c 1 hs lên bảng tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
c) Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của đề bài, y/c 1 hs lên bảng đo chiều dài bảng lớp
-Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu nhỏ với tỉ lệ 1: 50 ta làm như thế nào?
- Y/c 1 hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào nháp.
*Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta phải tính được gì ?
- Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ ta làm như thế nào ?
- Y/c hs thảo luận theo cặp làm bài, 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Tỉ lệ: 1: 200
B/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- 1 hs lên bảng làm
 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
 2000 : 400 = 5(cm)
- dài 5 cm
- 1 hs nêu, cả lớp nhận xét 
+ Chọn điểm A trên giấy
+ Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+ Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- 1 hs đọc, 1 hs đo chiều dài của bảng,cả lớp theo dõi nhận xét.
 .VD:chiều dài bảng 3m
 Đổi 3 m = 300 cm
 Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào nháp
 3 m = 30 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là:
 300 : 50 = 6 (cm)
 Tỉ lệ : 1 :50
- 1 hs đọc đề bài
- Phải tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ
- chiều dài chia cho tỉ lệ
- chiều rộng chia cho tỉ lệ
- Hs thảo luận nhóm
- Nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
 Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
__________________________________________________
TẬP ĐỌC 
Tiết 61: ĂNG-CO-VÁT
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co-Vát, một cơng trình kiến trúc và điê khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Dòng sông mặc áo
- Vì sao tác giả nói là dòng sông ‘điệu”?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- Nhận xét cho điểm
B/ Bài mới 
1) Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam-Pu-Chia, thăm công trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu Aêng-co Vát
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Lần 1: sửa  ... ây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. 
-Lắng nghe
- Lắng nghe, làm việc nhóm 4
- Thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau.
+ Con chuột 1 chỉ có nước uống, thiếu thức ăn
+ Con chuột 2 chỉ có thức ăn, thiếu nước uống.
+ Con chuột 4 có thức ăn, nước uống thiếu không khí
+ Con chuột 5 có thức ăn, nước uống, không khí, thiếu ánh sáng. 
+ Con chuột 3 có đầy đủ ánh sáng, thức ăn, không khí, nước. 
- Lắng ngh e 
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày
+ Con chuột số 4 sẽ chết trước vì ngạt thở. do chiếc hộp bị bịt kín không có không khí để vào.
+ Con chuột số 2 cũng sẽ chết do không có nước uống.
+ Tiếp theo con chuột số 1 cũng sẽ chết vì thiếu thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống 1 thời gian nhất định. 
+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng.
+ Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường 
- Động vật sống và phát triển bình thường cần có đủ: Không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. 
- Lắng nghe , vài hs đọc mục bạn cần biết.
- 1 hs trả lời
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu: 
 Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1 ); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2 ); bước đầu viết đ ược một đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc bài Con chuồn chuồn nước.
- Các em đọc thầm lại bài, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
 Đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...phân vân
2: Còn lại 
Bài 2: Gọi hs đọc yc của bài
- Các em xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí
- Gọi hs phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu văn; mời 1 hs lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. Sau đó đọc lại đoạn văn. 
Bài 3: Gọi hs đọc nội dung 
- Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào? 
- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống 
- YC hs tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết 
- Nhận xét, sửa chữa
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào vở
- Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. 
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc trước lớp 
- Tự làm bài 
 Ý chính của mỗi đoạn 
Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT 
- Phát biểu, 1hs lên bảng thực hiện 
 Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. 
- 1 hs đọc nội dung 
- Lắng nghe, thực hiện 
- Quan sát 
- Đọc đoạn viết
 .. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. 
- Lắng nghe, thực hiện 
_______________________________________
TOÁN 
Tiết 155: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
B/ HD ôn tập
Bài 1: YC hs thực hiện bảng con. 
Bài 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm SBT chưa biết ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài vào vở 
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, các em cịn lại làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 4b
- Bài sau: Ôn tập về các phép tính với STN (tt) 
- Lắng nghe
- Thực hiện bảng con 
a) 8980; 53245; 
b) 1157; 23054; 
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tự làm bài, 2 hs lên bảng thực hiện
a) 354; b) 644 
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận nhĩm đơi.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) 
 = 1268 + 600
 = 1868
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
 = 200 + 2080
 = 2280
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài, sau đó 1 hs lên bảng thực hiện 
Bài giải:
 Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) 
 Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 + 1291 = 2766 (quyển) 
 Đáp số: 2766 quyển vở 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
_______________________________________
KĨ THUẬT 
Tiết 31: LẮP Ơ TƠ TẢI ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ơ tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu ô tô đã lắp , bộ lắp ghe'p
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay cô sẽ hd các em lắp được chiếc ô tô tải. 
B/ Bài mới:
 * Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét mẫu 
- Cho hs quan sát mẫu 
- Ô tô tải có những bộ phận nào? 
- Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế? 
 * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
a) Chọn chi tiết 
 - Gọi hs nêu tên, số lượng các chi tiết 
 - YC hs chọn chi tiết đúng và đủ các chi tiết như đã nêu
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
- Để lắp bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần? 
- GV thực hiện lắp từng phần và nói: Lắp các thanh làm giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin đúng vị trí các hàng lỗ và vị trí trên, dưới. 
* Lắp ca bin 
- YC hs quan sát hình 3 nêu các bước lắp ca bin 
- Gv thực hiện lắp bước 2, 4
- Khi lắp các em nhớ lắp các chi tiết của ca bin theo đúng thứ tự hình 3a, 3b, 3c, 3d
* Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe
- YC hs quan sát và tự lắp bộ phận này
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Gv thực hiện lắp ráp các bước như SGK 
+ Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thng xe
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe.
- Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) HD hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại .
- Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Bài sau: Lắp ô tô tải (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau thùng xe và trục bánh xe.
- Dùng để chở hàng hóa. 
- Vài hs nêu như SGK
- 1 hs lên chọn 
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin 
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe 
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U 
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b
+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn chỉnh ca bin
- HS lắp bước 1,3
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát 
- Chú ý, quan sát 
- 1 hs lắp 
- Vài hs đọc 
SINH HOẠT LỚP
Tuần: 31
I . MỤC TIÊU : 
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Kế hoạch tuần 32.
- HS: Báo cáo tuần 31.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo các mặt hoạt động tuần 31 : (15’) 
 a) Lớp trưởng điều khiển chung: 
	* Kết quả sau khi báo cáo:
 	Tổ 1: ............ điểm; Xếp hạng: ..................
	Tổ 2: ............ điểm; Xếp hạng: ..................
	Tổ 3: ............ điểm; Xếp hạng: ..................
 b) Ý kiến tổ viên về bảng báo cáo.
 c) Gv nhận xét chung việc thực hiện các hoạt động tuần 31: 
	* Ưu điểm: 
	+ Thực hiện tốt công việc chăm sóc cây trên sân trường.
	+ Tuyên dương những em có tiến bộ trong học tập.
	* Hạn chế: 
+ Duy trì sĩ số chưa tốt ( nêu tên những em nghỉ học không phép). 
+ Còn một số HS chậm tiến.
3. Triển khai công tác tuần 32: (1’)
- Củng cố nề nếp, duy trì sĩ số.
- Tiếp tục truy bài 15' đầu giờ.
- Phụ đạo HS yếu.
4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Hát tập thể 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 31CKTKN.doc