Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2010

Đạo đức

 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

 I.Mục tiêu:

 -Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

 - Biết được vượt khó trong giúp em học tập mau tiến bộ.

 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

 - Hs khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.

- gd Hs yêu mến, noi theo những tấm gương Hs nghèo vượt khó.

 II.Đồ dùng dạy học:

 * Gv:

 - SGK đạo dức lớp 4

 -Tranh trong Sgk.

 * Hs: Sgk.

 III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 40 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÀN 4
Ns:14/9/2010
NG: thứ 2/20/9/2010
 Tiết 2: Đạo đức 
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
 I.Mục tiêu:
 -Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Hs khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- gd Hs yêu mến, noi theo những tấm gương Hs nghèo vượt khó.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 * Gv:
 - SGK đạo dức lớp 4
 -Tranh trong Sgk.
 * Hs: Sgk.
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
 -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.
Tiết 3: 	 TOÁN
 	 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 I.Mục tiêu: 
 - Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 + So sánh hai số tự nhiên.
 + Xếp thứ tự các số tự nhiên.
 + Hs làm các BT 1(cột 1), 2(a, c), 3(a).
Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Gd hs tính cẩn thận chính xác cho Hs.
 II.Đồ dùng dạy học: 
Gv: Sgk.
Hs: Vở nháp, bảng con, sgk.
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Ổn định:
 2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.So sánh số tự nhiên: 
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ?
 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 -Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 d.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1(cột 1)
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2(a, c)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.
+456 > 231, 231 < 456.
+4578 4578 
-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
 Tiết 4: TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 I. Mục tiêu: 
 + Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa 
 + Hs trả lời được các câu hỏi trong Sgk.
 + Gd Hs sống trung thực, thật thà.
 II. Đồ dùng dạy học:
 * Gv: 
+ Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc, tranh minh hoạ nội dung bài đọc
+ SGK.
 * Hs: Sgk.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài 
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực .
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý . Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay .
 a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
-Một Hs đọc tồn bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
-.GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối lần 2.GV giải thích từ khó được chú giải ở sgk
-HS đọc tiếp nối làn 3.GV nhận xét
-HS đọc theo nhóm.
-Gọi HS đọc bài trước lớp
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả , rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoác thể hiện thái độ kiên định .
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành , thái độ kiên quuyết theo di chiếu của vua : nổi tiếng , chính trực , di chiếu , nhất định không nghe , không do dự , ngạc nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước.
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế 
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm ng ... và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời :
 +A-pa-tít, đồng,chì, kẽm 
 +A-pa-tít .
+Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng .. .
 +Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
 +Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác .
-HS khác nhận xét,bổ sung. 
-3 HS đọc .
HS trả lời câu hỏi .
Tiết 2: Toán
 GIÂY,THẾ KỈ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
 -Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ .
 - Biết xác định môt năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - Hs làm BT 1, 2 (a, b )
 - Gd hs tính nhanh nhẹn, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học: 
* Gv: -Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây .
 -Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
* Hs: Vở nháp, Sgk.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giới thiệu giây:
 -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút,giây trên đồng hồ.
 -Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
 -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 -GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
 -GV treo hình vẽ như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
 +Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
 +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
 ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
 ¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
 ¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư 
 ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 -GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
 +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 -GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. 
 -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2(a, b)
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi và chữa bài.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (Sgk) xây dựng được cốt truyện có yếu tốtưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
- Gd Hs lòng hiếu thảo.
II. Đồ dùng dạy học: 
* Gv: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý . 
*Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b .Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . 
 Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
-GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 
 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5 Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
5.Cậu bé đã làm gì ? 
* Kể chuyện 
-Kể trong nhóm 
- Gọi HS tham gia thi kể . 
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS . 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại 
- 2 đến 3 HS đọc .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc đề bài 
- HS phát biểu 
- HS trả lời 
 +Người mẹ ốm rất nặng...qua khỏi. 
 + Người con thương mẹ , ... 
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao... 
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng .  
- 2 HS đọc thành tiếng 
 + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc ./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì ... 
 + Bà tiên biến thành cụ già đi đường , đánh rơi một túi tiền ... 
- Kể chuyện theo nhóm 
- 8-10 HS thi kể 
- Nhận xét 
Tiết 4 Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 -Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
 -Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 *Gv- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK 
 - Phiếu học tập theo nhóm.
 * HS: - Chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
 1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ?
 3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thayđổi món ?
 § Bước 1: -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 +Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ?
 +Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào ?
 +Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
§ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày 
 -Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 
17 / SGK.
 * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. 
 § Bước 1: -Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS.
 -Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Gọi 2đến3 nhóm lên trước lớp trình bày.
 -Nhận xét từng nhóm. 
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
 * GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo,...
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”
 -Giới thiệu trò chơi ,nêu cách chơi
 -Phát phiếu thực đơn cho từng nhóm.
 -Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cầnbi 
 -Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.
-HS trả lời.
-Hoạt động theo nhóm 4
+Chán ăn và thiếu chất dinh dưỡng
+Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
+Ăn ngon miệng và cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng
-2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
-Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
-1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.
-2 đến 3 HS đại diện trình bày
-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn.
-HS lắng nghe.
-Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
-Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.
Tiết 5: Sinh hoạt
ĐỘI
 I.Mục tiêu: 
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 - GD HS có ý thức xây dựng tập thể lớp vững mạnh
 II.Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Đánh giá công tác tuần qua:
Nhận xét chung của GV.
+Đạo đức
-Trong cách xưng hô với thầy cô chưa được lễ phép
+Học tập: 
-Học và làm bài khá đầy đủ, nhưng chất lượng chưa cao ,một số bạn còn vi phạm nội quy lớp như:chưa làm bài tập ở nhà.
-Một số bạn ngồi học còn làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng: Quân, Cường, Tân, Đan, Trang...
-Trong khi làm bài một số bạn đọc bài chưa kĩ,hấp tấp vội vàng nên kết quả chưa cao:Nhân, Hiền... 
-Chữ viết còn xấu: Sáng ,Tân ...
3.Phương hướng:
-HS nào bị trừ điểm trong ngày bị phạt lao động vệ sinh sân trường 1 tuần
- Phát động phong trào thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày 20/10.
-Thi đua dạy tốt ,học tốt
-Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Tiến hành xây dựng lớp học thân thiện.
-Học bài và làm bài tập đầy đủ.
-Đồng phục theo nghi thức của đội viên.
-Học thuộc chương trình rèn luyện đội 
III.Dặn dò:
Khắc phục những tồn tại của tuần qua ,thực hiện tốt nhiệm vụ tuần tới
-HS sinh hoạt văn nghệ.
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nhận xét bổ sung.
- Cá nhân phát biểu.
HS lắng nghe
-HS tham gia văn nghệ,

Tài liệu đính kèm:

  • docTUÀN 4cs lớp 4.doc