BÀY TỎ Ý KIẾN
I.Mục tiêu:
-Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu Biết bày ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho Hs.
- Gd Hs tính mạnh dạn, tự tin và luôn có ý thức tôn trọng người khác.
II.Đồ dùng dạy học:
*Gv:
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
* Hs:
- Sgk.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
TUÀN 6 NS:3/10/2010 NG:thứ 2/4/2010 BÀY TỎ Ý KIẾN I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu Biết bày ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho Hs. - Gd Hs tính mạnh dạn, tự tin và luôn có ý thức tôn trọng người khác. II.Đồ dùng dạy học: *Gv: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. * Hs: - Sgk. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): . GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”. Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10. +Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. +Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. +Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. +Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. +Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: +Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. +Người mà bạn yêu quý nhất là ai? +Sở thích của bạn hiện nay là gì? +Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? -GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 3: -GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) -GV kết luận chung: +Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. +Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. +Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. -Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. -Về chuẩn bị bài tiết sau. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. -HS thảo luận: +Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? +Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? +Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? -HS thảo luận và đại diện trả lời -Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. -HS trình bày. -HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. -HS cả lớp thực hiện. Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột. - Hs làm Bt 1, 2. - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Gd hs tính chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Gv: Các biểu đồ trong bài học. Hs: Sgk, vở nháp. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? -Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2 -GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. -HS dùng bút chì làm vào SGK. -Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. -Đúng vì :100m x 4 = 400m -Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m. -Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. -Điền đúng. -Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. -Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. -Tháng 7, 8, 9. -HS làm bài vào VBT. -HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. Tiết 4 Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - Gd Hs biết cách bảo quản thức ăn. II/ Đồ dùng dạy- học: * Gv: -Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK. -Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. -10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ. * HS: Sgk. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1-Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 2-Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ? -GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối. +Nhóm: Ướp lạnh. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường. -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm * GV kết luận: -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). - HS đọc nôi dung bài học * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. -GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. -2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. +Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, +Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. -Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. -HS trả lời: *Nhóm: Phơi khô. +Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. *Nhóm: Ướp lạnh. +Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước. *Nhóm: Đóng hộp. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. *Nhóm: Cô đặc với đường. +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, +Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. + 2 HS đọc nội dung bài học. -Tiến hành trò chơi. -Cử thành viên theo yêu cầu của GV. -Tham gia thi. Thứ 3, Thứ 4 NGHỈ GIÁO VIÊN DẠY THAY NS: 5/10/2010 NG:Thứ 5/7/10/2010 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đặt tínhvà biết thực hiện tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số. -Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng. - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: * Gv: -Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. * Hs: Sgk, vở nháp. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Dạy – học bài mới: * Củng cố kĩ năng làm tính cộng -GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bà ... HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước (trang 54). -Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn. -Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm HS . 2/. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu bài: - b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề. -Dán 6 tranh minh họa theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại chuyện gì? +Truyện có ý nghĩa gì? -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -GV chữa cho từng HS , nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. -Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. -GV làm mẫu tranh 1. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. +Anh chàng tiều phu làm gì? +Khi đó chành trai nói gì? +Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? +Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? -Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời. -Gọi HS nhận xét. Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”. Gần khu vực nọ, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát lưỡi rìu gãy cán văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu, than: “Ta chỉ có một lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây.” -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung. -Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. -Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. -Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS . 3/. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.-Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. -Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS . -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). +Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -Lắng nghe. -6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. -3 đế 5 HS kể cốt truyện. Ví dụ về lời kể: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh cỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vốt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. -Lắng nghe. -Quan sát, đọc thầm. +Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. +Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” +Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. -2 HS kể đoạn 1. -Nhận xét lời kể của bạn. -Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao. -Đọc phần trả lời câu hỏi. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. -2 đến 3 HS kể toàn chuyện.-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. -2 đến 3 HS kể toàn chuyện. :Tiết 3 Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. ( Lưu ý theo chuẩn KT-KN (Tr 93). -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II/ Đồ dùng dạy- học: *Gv: -Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK -Phiếu học tập cá nhân. -Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế để HS đóng vai bác sĩ. *HS: chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh. *GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình) -Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình) -Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. -Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút. -Gọi HS chữa phiếu học tập. -Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3.Củng cố- dặn dò: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ? +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ? -GV nhận xét, cho điểm HS trả lời đúng, hiểu bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Hoạt động cả lớp. -HS quan sát. +Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. -HS trả lời. -Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. -Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt. -HS quan sát và lắng nghe. -HS nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -2 HS chữa phiếu học tập. -HS bổ sung. -Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: +Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. Tiết 5: Sinh hoạt ĐỘI I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - GD HS có ý thức xây dựng tập thể lớp vững mạnh II.Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Đánh giá công tác tuần qua: Nhận xét chung của GV. +Đạo đức -Trong cách xưng hô với thầy cô chưa được lễ phép +Học tập: -Học và làm bài khá đầy đủ, nhưng chất lượng chưa cao ,một số bạn còn vi phạm nội quy lớp như:chưa làm bài tập ở nhà. -Vẩn còn tình trạng ngồi học còn làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng: -Trong khi làm bài một số bạn đọc bài chưa kĩ,hấp tấp vội vàng nên kết quả chưa cao:Nhân,Trường... chwa thuộc bảng nhân -Chữ viết còn xấu: Sáng ,Tân ... Tập hợp điểm tốt trong tuần 3.Phương hướng: -HS nào bị trừ điểm trong ngày bị phạt lao động vệ sinh sân trường 1 tuần - Tiếp tục phát động phong trào thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày 20/10. -Thi đua dạy tốt ,học tốt -Đăng ký ngày học tốt, tuần học tốt -Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Tiến hành xây dựng lớp học thân thiện. -Học bài và làm bài tập đầy đủ. -Đồng phục theo nghi thức của đội viên. -Học thuộc chương trình rèn luyện đội III.Dặn dò: Khắc phục những tồn tại của tuần qua ,thực hiện tốt nhiệm vụ tuần tới -HS sinh hoạt văn nghệ. - Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các tổ trưởng nhận xét bổ sung. - Cá nhân phát biểu. HS lắng nghe -HS tham gia văn nghệ,
Tài liệu đính kèm: