Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 20 (chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 20 (chuẩn kiến thức)

Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ: núc nác, núng thế, vắng teo, quy hang .

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: Biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa SGK, bảng nhóm.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 20 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
	Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tập đọc
Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ: núc nác, núng thế, vắng teo, quy hang. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. 
3. Thái độ: Biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa SGK, bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Đọc bài Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài đọc ở tiết 1 để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Luyện đọc 
- YCHS đọc toàn bài và chia đoạn.
- HD giọng đọc bài chung. 
- YCHS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài 
- YC các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? 
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh ?
+ Chuyện cho thấy bốn anh em là người như thế nào ?
*ND: Câu chuyện ca ngợi tài năng, sức khoẻ, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 2 HS nối nhau đọc 2 đoạn
- HDHS tìm cách đọc đúng giọng.
- Cùng HS thống nhất đoạn đọc diễn cảm: Từ Cẩu Khây hé cửa.....đất trời tối sầm lại.
- Đọc mẫu và YCHS luyện đọc.
- YCHS thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến...bắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và các từ chú giải có trong đoạn đọc.
- Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn, cho ngủ nhờ.
- Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Yêu tinh về nhà đập cửa ầm ầm. Bốn anh em chờ sẵn, Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào... yêu tinh núng thế phải quy hàng.
- Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, biết đoàn kết hiệp lực nên đã thắng được yêu tinh.
- HS nêu.
- HS đọc nội dung bài.
- Nêu cách đọc.
- Luyện đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Tiết 96: PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết phân số, tử số và mẫu số, cách viết phân số.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình minh họa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - Đoạn thẳng chia làm 4 phần bằng nhau, lấy một phần. Ta viết số phần lấy đi như thế nào ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Giới thiệu về phân số 
- YCHS sử dụng bộ mô hình học Toán 4 như SGK
- HDHS nhận biết các tử số và mẫu số.
+ Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0). Mẫu số chỉ số phần bằng nhau mà băng giấy được chia ra.
+ Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, chỉ phần được tô màu.
* HĐ2: Thực hành. 
Bài 1: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài vào vở, HS nối tiếp lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại:
+ Hình 1: đọc là hai phần năm.
+ Hình 2: đọc là năm phần tám.
+ Hình 3: đọc là ba phần tư.
+ Hình 4: đọc là bảy phần mười.
+ Hình 5: đọc là ba phần sáu.
+ Hình 6: đọc là ba phần bảy.
- Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết điều gì, tử số cho biết điều gì ? 
Bài 2 + 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu từng bài tập.
- YCHS cả lớp làm bài 2, ghi kết quả vào SGK, HSK,G làm thêm bài 3,4 vào vở nháp.
Bài 2: * Nhận xét, lưu ý HS về tử số, mẫu số.
Bài 3 : Viết các phân số:
a) ; b) ; c) ; d) ; e) . 
- Nhận xét, đánh giá. 
- Thực hiện theo cặp.
- Nghe và nêu ý kiến.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, chữa bài trên bảng.
- Theo dõi, đọc lại bài trên bảng.
- Tử số cho biết tổng số phần bằng nhau. Mẫu số cho biết số phần đã được tô màu.
- HS đọc, hiểu yêu cầu từng bài tập.
- HS cả lớp làm bài 2, ghi kết quả vào SGK, HSK,G làm thêm bài 3,4 vào vở nháp.
- 2 HS chữa bài 2 trên bảng, HSK,G nối tiếp ghi các phân số lên bảng.
- HS cả lớp đọc nối tiếp các phân số của bài 4.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, ghi nhớ cấu tạo phân số, ý nghĩa của tử số và mẫu số.
Đạo đức
Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động.
 2. Kỹ năng: Thấy được tầm quan trọng của người lao động.
 3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của tiết học.
3.2. Nội dung bài: 
* HĐ1: Đóng vai (BT4)
- Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận và lên đóng vai.
- Phỏng vấn các HS đóng vai.
- Thảo luận cả lớp về cách xử sự đối với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? 
Vì sao ?
-Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
* HĐ2: Trình bày sản phẩm (BT 5, 6 SGK).
- YCHS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- YCHS nhóm khác nhận xét.
- YCHS đọc phần ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận, làm bài
- Lên trình bày.
- Thảo luận, trả lời.
- Lắng nghe.
- Các nhó trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
- 2, 4 HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố: Yêu cầu HS xử lí một số tình huống sau :
 a, Trên đường đi học về, gặp một người nông dân đi làm về, em sẽ làm gì ?
 b, Gặp một em bé mang một vật nặng, em làm thế nào ?
5. Dặn dò: Nhắc nhở HS kính trọng và biết ơn người lao động không chỉ bằng lời nói mà phải bằng cả việc làm.
Lịch sử
 Tiết 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp HS nhận thấy Lê Lợi là người tài giỏi, ông đã dùng cả mưu và trí để đánh giặc Minh thắng lợi.
2. Kĩ năng: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
 - Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Lược đồ trận Chi Lăng SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: + Tình hình nước ta cuối thời Trần ?
 + Nhà Hồ đã làm gì để khôi phục đất nước?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Ải Chi lăng, địa hình hiểm trở 
- Trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
+ Vì sao Lê Lợi chọn Ải Chi Lăng để phục kích và chặn đánh giặc Minh ?
* HĐ2: Trận phục kích của quân ta tại Ải Chi Lăng 
- YCHS quan sát lược đồ và đọc thông tin ở SGK để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng
+ Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? 
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào và bị thua ra sao?
 + Bộ binh, bộ binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào?
- Cùng HS thống nhất các ý kiến.
* HĐ3: Ý nghĩa lịch sử sủa chiến thắng Chi Lăng 
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ?
- Cùng HS thống nhất nội dung.
- 2 HS đọc ở SGK: Từ đầu đến rừng cây um tùm.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm ở SGK
- Là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
- Quan sát lược đồ ở SGK, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm 2, hoàn thành bài tập 2 ở VBT và trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc phần cuối bài ở SGK, cả lớp đọc thầm.
- Hoàn thành bài 3 ở SGK, trả lời câu hỏi:
- 2 đại diện đọc ghi nhớ trước lớp.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi ở SGK, VBT.
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Toán
 Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra:
 - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là số tự nhiên.
 - Thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
2. Kỹ năng: Biết cách viết phép chia dưới dạng phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình minh họa SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc các phân số cho HS viết vào bảng con: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Phân số và phép chia số tự nhiên 
- Nêu từng vấn đề rồi HDHS thực hiện:
 a, Ví dụ 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam ? 
 + Sau khi chia số cam em thấy thế nào ?
+ Số bị chia, số chia, thương gọi là những số gì đã học? 
+ Sau khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên kết quả như thế nào ?
b, Ví dụ 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh 
- YCHS nhắc lại ví dụ rồi nêu phải thực hiện phép chia 3 : 4
- YCHS nêu cách chia và kết quả phép chia như SGK. 
- Sau mỗi lần chia bánh như thế mỗi em được 3 phần. Ta nói mỗi em được cái bánh. 
+ Vậy phép chia 3 : 4 bằng bao nhiêu ? 
+ Trong phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khi viết dưới dạng phân số, tử số là số nào trong phép chia, mẫu số là số nào của phép chia ban đầu ?
- Cùng HS thống nhất nêu nhận xét.
c, Nhận xét : SGK .
- YCHS đọc nhận xét trong SGK.
* HĐ2: Thực hành 
 Bài 1 :
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập.
- Nêu phép chia, HS viết thương của mỗi phép chia đó dưới dạng phân số.
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
7 : 9 = 
5 : 8 = 
6 : 19 = 
1 :  ... độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Từ điển Tiếng Việt, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu kể: Ai làm gì ? có trong đoạn viết.
 - Cùng HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề vào bài mới.
3.2. Nồi dung bài:
* HĐ1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Sức khoẻ. 
 Bài 1: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Cùng HS thống nhất các ý kiến.
a) Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: luyện tập, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, du lịch, giải trí, nhảy cao, chơi bóng bàn...
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai...
* HĐ2: Luyện tập 
 Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài cá nhân.
*KL: Bóng bàn, bóng chuyền, cầu lông, ten- nít, nhảy xa, bắn súng, cờ tướng, cờ vua, cử tạ, đấu kiếm, đấu vật ....
Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu tục ngữ :
- Tiến hành tương tự như bài 1.
a) Khoẻ như (voi, trâu, hùm)
b) Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì ?
"Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn, không ngủ mất tiền thêm lo"
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS đọc câu tục ngữ.
+ Người không ăn, không ngủ được là người như thế nào ? 
- Giải thích cho nghe HS câu đầu tiên.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
*KL: Có sức khoẻ sung sướng chẳng kém gì tiên.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Dùng từ điển, tìm nghĩa của các từ ở bài 1. Hoàn thành bài ở VBT.
- 3 đại diện trình bày trước lớp.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài 2 vào VBT, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
- Theo dõi, nhận xét. 
 - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe, trả lời theo gợi ý.
- 4 – 5 HS trả lời.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài.
Thể dục
Tiết 40: BÀI 40
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Đi chuyển hướng trái, phải. Chơi trò chơi lăn bóng bằng tay.
2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng trái, phải. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. 
- Phương tiện: 1 còi, sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- GV nêu yêu cầu.
- Chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập.
b) Đi chuyển hướng trái, phải.
- GVHDHS thực hiện. 
c) Trò chơi: lăn bóng bằng tay.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, GV nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét, biểu dương.
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- Tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập luyện(2 lần).
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS đi lần lượt từng em một (đi 3 lượt)
- Chơi trò chơi: lăn bóng bằng tay.
- Chơi thử 1 – 2 lần.
- Chơi cả lớp.
- Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Toán
 Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Kỹ năng: Nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng hai băng giấy khác màu (2 băng giấy dài 30 cm, rộng 10 cm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ học )
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua so sánh số tự nhiên.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Tính chất cơ bản của phân số 
 a, Ví dụ :
- HDHS hoạt động với 2 băng giấy (thực hiện theo SGK)
- YCHS nêu nhận xét ( băng giấy bằng băng giấy).
- Viết bảng, giới thiệu hai phân số bằng nhau 
- YCHS nêu cách để từ được và ngược lại ? 
- Sử dụng hai băng giấy đã chuẩn bị thực hiện để HS cùng kiểm tra.
- Nêu kết luận và giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số.
 b, Tính chất : SGK.
* HĐ2: Thực hành 
 Bài 1 + 2 + 3: 
- HDHS lần lượt đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2, 3.
- YCHS làm bài.
- Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống :
 a) ; = 
 ;
 b) ; ; 
Bài 2: a) 18 : 3 và (18 × 4) : (3 × 4)
 * 18 : 3 = 6
 (18 × 4) : (3 × 4) = 72 : 12 = 6
 Vậy: 18 : 3 = (18 × 4) : (3 × 4)
* Nhận xét: Nếu nhân số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi
b) 81 : 9 và (81: 3) : ( 9 : 3)
 * 81 : 9 = 9
 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
 Vậy: 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
* Nhận xét: Nếu chia số bị chia và số chia cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
- Thực hiện theo cặp. 
- Nêu nhận xét. 
- 1 số HS nêu
- Theo dõi, nêu ý kiến.
- 1 số HS nêu.
- HS đọc trong SGK, cả lớp theo dõi.
- HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G làm them bài 2, 3 vào vở nháp.
- 1 số HS nêu kết quả.
- HS lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, nêu ý kiến.
- 2 HS nêu kq.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Học và ghi nhớ tính chất của phân số. 
Khoa học
 Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
2. Kỹ năng: Biết vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
3. Thái độ: Cam kết thực hiện giữ gìn bầu không khí trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình minh họa SGK, VBT, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là không khí sạch, không bị ô nhiễm ?
 + Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- YCHS quan sát hình 1 – 7 ở SGK.
+ Chỉ và nêu tên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí ?
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: 
H1: Vệ sinh lớp học để tránh bụi.
H2 : Vứt rác vào thùng có nắp đậy để tránh bốc mùi hôi thối và khí độc.
H3: Nấu ăn bằng bếp tiết kiệm củi, khói bay lên cao tránh cho người đun bếp hít phải. 
H5: Trường học có nhà vệ sinh hợp qui cách không gây ô nhiễm.
H6: Cảnh thu gom rác ở thành phố ...
H7: Trồng cây gây rừng để giữ bầu không khí trong sạch.
+ Những việc không nên làm :
H4: Nhóm bếp than tổ ong gây nhiều khói và khí thải độc hạ.
- HDHS liên hệ thực tế.
- YCHS đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
* HĐ2: Vẽ tranh cổ động, bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung cam kết bảo vệ bầu không khí.
- Tổ chức cho các nhóm vẽ tranh.
* HĐ3: Trình bày và đánh giá sản phẩm 
- Các nhóm cử đại diện treo tranh, trình bày cam kết của nhóm theo yêu cầu và nêu ý nghĩa của từng bức tranh.
- Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Quan sát, trả lời.
- Trao đổi theo cặp.
- Hoàn thành bài 1 ở VBT.
- Liên hệ thực tế ở gia đình
- HS đọc
- Thảo luận nhóm, thực hiện theo yêu cầu.
- Tìm nội dung vẽ tranh.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, vận dụng tốt những điều đã học vào thực tế.
Tập làm văn
 Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Kỹ năng: Biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống.
3. Thái độ: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mở bài của bài văn miêu tả đồ vật ? (Kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp)
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Giúp HS hiểu về địa phương 
 - YCHS đọc đoạn văn trong SGK 
+ Bài văn giới thiệu nét đổi mới ở địa phương nào
+ Kể lại những nét đổi mới nói trên ? 
- Giúp HS nắm được dàn ý của bài giới thiệu.
* Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung).
* Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
* Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
* HĐ2: Thực hành 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của đề.
* Hãy kể lại những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề, tìm nội dung cho bài giới thiệu.
- Lưu ý cho HS một số điểm khi làm bài :
+ Nhận ra được những đổi mới của xóm làng mình.
+ Chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất để giới thiệu.
+ Nếu không thấy đổi mới thì nói hiện trạng và ước mơ đổi mới của mình.
- Cùng cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- HS đọc đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi: 
- Ở xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạch, tỉnh Bình Định.
- Người dân ở đây trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây mai đó giờ biết trồng lúa nước 2 vụ trên năm, cho năng xuất cao ...
- HS đọc, hiểu yêu cầu của đề. 
- Làm bài cá nhân vào VBT.
- 3, 4 HS đại diện nhóm giới thiệu
- Theo dõi, nhận xét.
 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài: Giới thiệu về địa phương vào dịp Tết.
. Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 20
1. Hạnh kiểm:
 	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
 	- Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 	- Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
 	- Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
 	- Trong lớp chú ý nghe giảng.
 	- Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ.
 	- Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn
3. Thể dục vệ sinh:
 	- Thể dục: tương đối đều.
 	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
 	- Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
 - Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường.
- HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình.
- Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp.
5. Phương hướng tuần sau:
 - GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 20 van.doc