TUẦN 13 : Từ ngày 15/11 đến ngày 19/11 năm 2010
Thứ hai:
TẬP ĐỌC (Tiết 25 )
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I - MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lờidẫn câu chuyện
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (5) HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK.
TUẦN 13 : Từ ngày 15/11 đến ngày 19/11 năm 2010 Thứ hai: TẬP ĐỌC (Tiết 25 ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I - MỤC TIÊU 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lờidẫn câu chuyện 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ khổ công kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS * Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao. Hoạt động 1. Luyện đọc: (9’) HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Bảy dòng tiếp. +Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo +Đoạn 4: Ba dòng còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2 (9’) Tìm hiểu bài: GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Mơ ước được bay lên bầu trời. Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công? Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. Hoạt động 3 (10’). Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Từ nhỏ,trăm lần.” - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. học sinh đọc từng đoạn và trả lời. 4 HS đọc. 4. Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu gì? 5. Tổng kết dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 61 : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I - MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, làm bài tập 1,3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Ổn định tổ chức 2 Bài cũ : (5’) HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 3 Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động 1: (7’) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. Cho HS tính 27 x 11 Sau đó nêu cách tính nhẩm: viết số 9 (là tổng của 2 và7) xen giữa hai chữ số của 2 và7 . (7’) Trường hợp tổng của hai chữ số Hoạt động 2: lớn hơn hoặc bằng 10. Cho HS tính 48 x 11 Rút ra cách nhân nhẩm. 4 cộng 8 bằng 12 Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 248. Thêm 1 vào 4 của 428, được 526. Chú ý : trường hợp tổng của hai số bằng 10 giống như trên. Hoạt động 3: (15’)Thực hành Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. HS tính. HS tính. HS làm bài 34 x11 =374 11 x 95 = 1045 25 x 11 = 275 11 x 82 = 902 HS chữa bài. 4 Củng cố – dặn dò(3’) Làm trong VBT Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢû (TIẾT 13 ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I - MỤC TIÊU Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao.Làm các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b. - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT 3b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét 3. Bài mới: Người tìm đường lên các vì sao. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài:Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu .đến có khi đến hàng trăm lần. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nhảy, rủi ro, non nớt. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: (5’) Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: (10’) HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. Giáo viên giao việc : HS thi làm bài 2b. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. Bài 3b: Kim khâu, tiết kiệm, tim. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) HS nhắc lại nội dung học tập. Nhắc nhở HS viết lại các từ sai Nhận xét tiết học, làm BT 2a, 3a, chuẩn bị tiết 14 Thứ ba MÔN:KHOA HỌC BÀI 25 :NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I-MỤC TIÊU: -Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: Nước sạch trong suốt , không màu ,không mùi , không vị,không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người . Nước ô nhiễm : có màu ,có chất bẩn ,có mùi hôi,chứa nhiều sinh vật quá mức cho phép , chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 52, 53 SGK. -H S chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1 Ổn định tổ chức : 2 Bài cũ: (5’)Vai trò của nước trong cuộc sống như thế nào? 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu:Bài”Nước bị ô nhiễm” Hoạt động 1: (16’)Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên -Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ các nhóm mang theo dùng để quan sát và thí nghiệm. Yêu cầu hs đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm. -Nhận xét các nhóm. Kết luận: -Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dúng rồi thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh) -Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong. Hoạt động 2: (14’)Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch -Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. -Sau khi hs trình bày, cho hs mở sách ra đối chiếu. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK. -Làm thí nghiệm và quan sát. -Cả nhóm thống nhất chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, và dán nhãn cho mỗi chai. -Cả nhóm đưa ra cách giải thích . -Tiến hành thí nghiệm lọc. -Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát.. -Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. Ghi lại kết quả theo bảng sau: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1.Màu -Đối chiếu và bổ sung. 4 Củng cố,Dặn dò: (2’)Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 62 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU:Giúp HS : Biết cách nhân với số có ba chữ số .Tính được giá trị biểu thức . Làm bài tập 1,3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Ổn định tổ chức : 2 Bài cũ : (5’)HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 3 Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Nhân với số có 3 chữ số Hoạt động 1: (7’)Tìm cách tính 154 x 123 HS có thể làm đúng hoặc sai. Hoạt động 2 (8’) Giới thiệu cách đặt tính và tính (GV thực hiện và nêu cách tính.) 164 x 123 Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trang hai cột so với tích riệng thứ nhất. Hoạt động 3 (15’) Luyện tập : Bài 1: HS đặt tính rồi tính và chữa bài. Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. HS làm bài HS sửa bài. HS nhắc lại. HS làm bài x248 Các phép tiếp theo tiến hành t2 321 248 496 744 79608 HS chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: (2’) Làm trong VBT Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I - MỤC TIÊU : Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người .Bước đầu biết tìm từ ,đặt câu viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ hướng vào chủ điểm đang học II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ có kẻ sẵn các cột a, b ,c theo bài tập 1. - 4,5 tờ giấy to kẻ sẵn 3 cột : danh từ , động từ, tính từ cho các nhám làm việc theo bài tập 2. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 .Ổn định tổ chức 2 .Bài cũ : Tính từ ( tt ) Tìm những từ chỉ mức độ trắng, mức độ đỏ ? 3 .Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (3’) Giới thiệu - Bài học hôn nay giúp các em ôn các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên ; đồng thời luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên. Hoạt động 2 : (26’) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: HS thảo luận theo nhóm đôi. a) Các từ nói về ý chí và nghị lực của con người : quyết tâm, quyết chí, bền gan, bền chí, kiên nhẫn, kiên trì, kiên tâm, vững tâm. b) Những thử thách đối với ý chí, nghị lực : khó khăn , gian khổ, gian nan, gian truân, thách thức, gian lao, ... - Cả lớp đọc thầm . - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm, chọn 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt, viết các câu hỏi vào phiếu, dán lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày. -Tự đặt câu hỏi. - Cả lớp nhận xét từng câu. 4 – Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. Làm lại bài tập 2. Chuẩn bị giờ sau TOÁN TIẾT 64 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số .Ôn lại các tính chất : nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.Biết viết công thức và tính được diện tích hình chữ nhật . Làm bài tập 1.3, 5a II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài tập 5a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 Ổn định tổ chức: 2 Bài cũ: (3’) Nhân với số có ba chữ số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: (1’) Giới thiệu. Hoạt động 2: (28’) Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài tập 2: Cả lớp tính xong, GV gợi ý để HS nhận xét. + 3 số trong mỗi dãy tính a, b, c là như nhau. + Phép tính khác nhau & kết quả khác nhau. + Khi tính có thể áp dụng nhân nhẩm với 11. Bài tập 5a HS thực hiện trên bảng con. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 345 x 200 = 69000 237 x 24 =5688 S = a x b Nếu a = 12 ,b = 5 thì S= 12x 5=60 Nếu a=15,b=10thì S = 15x10=150 HS theo dõi chữa bài 4 Củng cố (4’) Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. ĐỊA LÝ BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi có dân cư tập trung đông đúc HS biết dựa vào tranh ảnh mô tả nhà ở , trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 Ổn định tổ chức: 2 Bài cũ: (5’)Đồng bằng Bắc Bộ Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ? Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: (7’)Hoạt động cả lớp Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao? Hoạt động 2: (9’) Hoạt động nhóm Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu?) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? GV kết luận Hoạt động 3: (13’) Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau: Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HS trả lời HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 4 Củng cố dặn dò (2’) GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn HS chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Thứ sáu : MÔN:KHOA HỌC BÀI 26 :NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I-MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết: -Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm -Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 54, 55 SGK. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1 Ổn định tổ chức: 2 Bài cũ: (5’) Dựa vào những tiêu chuẩn nào để ta đánh giá nước có bị ô nhiễm hay không? 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu:Bài “Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm” Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Yêu cầu hs quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 trang 54 và 55 SGK. -Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? -Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì? -Ở địa phương em, nước có bị ô nhiễm không? Nguyên nhân gây ô nhiễm là gì? -Cho hs hỏi và trả lời nhau dựa vào các hình, hướng dẫn các nhóm. -Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc nhóm. Kết luận: Cho hs đọc mục “Bạn cần biết” Hoạt động 2: (14’)Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước -Chia nhóm cho các nhóm thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Kết luận: Hs đọc mục “Bạn cần biết” -Quan sát hình trong sách. -Trả lời:Hình 1 và 4, do nước và chất thải người dân xả trực tiếp xuống. -Trả lời: Hình 2 do ống dẫn rò rỉ và chất bẩn xâm nhập. -Hình 3 do đắm tàu chở dầu. -Hình 7, 8 do khí thải nhà máy. -Hình 5, 6, 8 do phân bón, thuốc trừ sâu và chất thải các nhà máy. -Trả lời. -Hỏi và trả lời theo cặp. -Đọc SGK. -Thảo luận và trình bày dựa vào mục “Bạn cần biết” Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 4 Củng cố:(2’) -Cho hs trình bày tài liệu, tranh ảnh sưu tầm. -Ở địa phương em nước bị ô nhiễm ra sao? Tác hại như thế nào? TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC TIÊU: Học sinh nắm được một số đặc điểm đã học của văn kể chuyện . Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Nắm được về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện để trao đổi với bạn III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định tổ chức: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)Trả bài viết văn kể chuyện -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 (3’) :Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 2: (26’) Hướng dẫn ôn tập -Bài 1: -Gọi hs đọc 3 đề bài.(ghi sẵn ở bảng phụ) -Gv nêu yêu cầu” Trong 3 đề trên thì đề nào thuộc loại văn kể chuyện ? Vì sao? -Cả lớp, gv nhận xét. Bài 2: -Gọi hs đọc nội dung đề bài. -Gv yêu cầu hs chọn đề bài theo tổ và lập dàn ý theo chuyện đó. -Cho hs kể cho nhau nghe câu chuyện mà tổ mình chọn. -Gọi hs kể trước lớp . -Cả lớp nhận xét về cách kể của bạn. Bài 3: -GV nêu yêu cầu đề bài -Cho hs trao đổi theo từng tổ về: nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện và cách mở bài, kết bài. -Gọi lần lượt đại diện của từng tổ nhắc lại tên câu chuyện mà tổ vừa kể, trả lời câu hỏi SGK -Gv nhận xét chung và cho hs quan sát và đọc lại bảng tóm tắt dàn bài chung văn kể chuyện. -2 HS nhắc lại. -Hs đọc nối tiếp -Vài hs nêu miệng -Hs nêu ý kiến và lắng nghe -2 hs đọc to -Hs chọn đề bài -Hs kể cho nhau nghe -Đại diện từng tổ kể -Hs nhận xét và nêu miệng -HS lắng nghe . HS trao đổi -3 hs đọc to -Hs đọc lại bảng tóm tắt. 1-Văn kể chuyện: Kể lại Một chuổi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật,có ý nghĩa. 2- Nhân vật: Là người, con vật ,vật được nhân hoá, có hình dáng ,hành ,lời nói ý nghĩthể hiện được tính cách. 3- Bố cục: Có mở bài, thân bài và kết luận,mở bài trực tiếp hay gián tiếp,kết bài tự nhiên hay mở rộng. 4/Củng cố: (3’) -Nhận xét chung tiết học TOÁN TIẾT 65 : LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích, Thực hiện được nhân với số có hai hoặc ba chữ số vận dụng được một số tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh .Làm bài tập 1, bài 2 dòng 1 ,bài 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Ổn định tổ chức 2 Bài cũ (5’) HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 3 Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu:Luyện tập chung. Luyện tập : (29’) Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: Chọn dòng 1bài số 2 để cả lớp làm Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. 2 x39 x 5 = 2 x 5 x 39 =10 x39 = 390 769x85 – 769x75 = 769 x (85-75) = 7690 HS làm bài HS sửa bài. 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 1000kg = 1tấn 30 tạ = 3 tấn 100 cm2 = 1 dm 900 dm2= 9m2 Nhận xét chữa bài 4 Củng cố – dặn dò: (2’) Làm trong VBT Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP 1/ Đánh giá công tác tuần qua : Cả lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp . Chất lượng học tập đang dần được nâng cao .Tuy vậy tuần qua số lượng HS bị ốm phải nghỉ học 1HS . Riêng môn chính tảvẫn còn nhiều em viết sai lỗi , chữ viết còn xấu 2/ Kế hoạch tuần 14 : -Tiếp tục thi đua dạy tốt học tốt , -Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến . -Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường , lao đôïng vệ sinh trường lớp . -Thi đua học tập giữa các tổ , nâng cao chất lượng học tập . -Hoàn thành các khoản thu theo quy định.
Tài liệu đính kèm: