Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh trong SGK
TUAÀN 17: Thứ hai, dạy bù vào chiều thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Trong quán ăn " Ba cá bống" Gọi hs lên bảng đọc bài - Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú. - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc:- gọi HS K-G đọc bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HD hs cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài - HD luyện đọc các từ khó trong bài : xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn - Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2 - Giải nghĩa từ khó trong bài: vời - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, lời chú hề (vui, điềm đạm), lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn b) Tìm hiểu bài - Y.c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Yc hs đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? - Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? + Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm giọng đọc thích hợp - Kết luận giọng đọc đúng - Hd hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc +Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3 + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay Bài văn nói lên điều gì? - Kết luận nội dung đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Bài sau: Rất nhiều mặt trăng (tt) -HS lên đọc bài. . Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. . Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài -Hs xem tranh minh họa và trả lời: - Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - Suy nghĩ - 1HS K-G đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua + Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân - HS đọc trước lớp 3 đoạn của bài - Đọc ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm + Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - Đọc thầm đoạn 2 + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn + Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 3 + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - 1 lượt 3 hs đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ) - HS trả lời - Lắng nghe - HS đọc - Đọc phân vai trong nhóm 3 - Lần lượt một vài nhóm thi đọc diễn cảm - HS trả lời - Vài hs đọc lại Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu . Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần....... Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. * Giảm tải: Không làm cột b bài tập 1, bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: - Gọi hs lên bảng tính và đặt tính - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn 2) Luyện tập Bài 1a: Y/c HS thực hiện vào bảng con. - Giúp HS yếu tính được. Bài 2: Y/c hs đọc đề toán - Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp - Gv chốt bài làm đúng Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi) Gọi hs đọc đề toán - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs khá, giỏi lên bảng chữa bài - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch đẹp C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự làm bài vào VBT - Bài sau: Luyện tập chung - HS lên bảng tính 10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 - Lắng nghe - HS thực hiện bảng con. a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - HS đọc đề toán - Cả lớp làm vào vở nháp 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - HS khá, giỏi đọc đề bài - Tự làm bài - 1 HS khá, giỏi lên bảng chữa bài Giải Chiều rộng của sân bóng đá 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng đá: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m - HS lắng nghe và thực hiện. Chính tả ( Nghe – viết ) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) b, 3 . *BVMT :GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Y/c hs viết vào bảng con các tiếng có nghĩa ở BT2a/156 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học 2) HD hs nghe-viết - Gv đọc bài Mùa đông trên rẻo cao - Y/c hs đọc thầm và nêu những từ khó viết trong bài - Giảng nghĩa các từ: + trườn xuống: nằm sấp áp xuống mặt đất, dùng sức đẩy thân minh xuống. + khua lao xao: đưa qua đưa lại có tiếng động + nhẵn nhụi: trơn tru không lổm chổm rậm rạp + quanh co: không thẳng - Giáo dục HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao - HD hs phân tích và viết vào bảng con các từ trên - Gọi hs đọc lại các từ trên - Y/c hs đọc thầm lại bài, chú ý các từ khó, cách trình bày - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Đọc từng cụm từ, câu - Đọc lần 2 - Chấm chữa bài, y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét, tuyên dương 3) HD hs làm bài tập chính tả Bài 2b: Y/c hs đọc thầm đoạn văn và làm vào VBT - Gọi 3 hs lên bảng thi làm bài - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Gọi hs đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs mỗi dãy lên thi tiếp sức - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài chính tả, sao lỗi - Bài sau: Đôi que đan - Nhận xét tiết học - HS viết vào B: nhảy dây, múa rối, giao bóng - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - HS nêu: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, vàng hoe, sỏi cuội nhẵn nhụi - HS nêu được việc làm nhằm BV môi trường thiên nhiên. - HS phân tích và lần lượt viết vào B - Vài hs đọc to trước lớp - Đọc thầm bài - Nghe, viết, kiểm tra - Viết bài - soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Tự làm bài - HS lên bảng thực hiện giấc ngủ, đất trời, vất vả - HS đọc đoạn văn - Tự làm bài - Mỗi dãy cử thành viên lên thực hiện (mỗi dãy 3 hs) - Nhận xét giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - HS lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, dạy bù vào sáng thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 ThÓ dôc BÀI 33 I. Môc tiªu - Thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®i kiÓng gãt hai tay chèng h«ng. - TËp hîp hµng ngang nhanh, dãng th¼ng hµng ngang. - BiÕt c¸c ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc trß ch¬i: “Nhảy lướt sóng”. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn - §Þa ®iÓm : Trªn s©n trêng . VÖ sinh n¬i tËp s¹ch sÏ , ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn -Ph¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ cßi , phÊn viÕt kÎ v¹ch ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, d©y dµi ®Ó ch¬i trß ch¬i. III. ho¹t ®éng d¹y häc : 1 Ho¹t ®éng 1 : PhÇn më ®Çu 5 phót TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc Ch¹y chËm t¹i chæ . Tæ chøc cho HS khëi ®éng c¸c khíp Trß ch¬i : Lµm theo hiÖu lÖnh 2. Ho¹t ®éng 2: PhÇn c¬ b¶n 25 phót *Bµi tËp rÌn luyÖn t thÕ c¬ b¶n: + ¤n ®i kiÔng gãt hai tay chèng h«ng: C¶ líp cïng thùc hiÖn díi sù chØ huy cña líp trëng, GV theo dâi, nh¾c nhë( Mçi néi dung tËp 2-3 lÇn) . TËp luyÖn theo tæ, GV theo dâi vµ söa sai cho HS. + ¤n ®i theo v¹ch kÎ th¼ng hai tay dang ngang- Nh¾c nhö HS chó ý ®I trªn ®êng th¼ng vµ gi÷ th¨ng b»ng - TËp luyÖn theo tæ, GV theo dâi vµ söa sai cho HS BiÓu diÔn thi ®ua gi÷a c¸c tæ * Trß ch¬i vËn ®éng : “ Nh¶y lít sãng” - Cho HS khëi ®éng kü c¸c khíp, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, luËt ch¬i. - Tæ chøc cho HS ch¬i thö lÇn 1 -Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ – GV quan s¸t HS ch¬i ( Gv cã thÓ ph©n c«ng träng tµi vµ ngêi phôc vô ) (Lu ý thay ®æi liªn tôc ngêi cÇm d©y). 3 Ho¹t ®éng 3: PhÇn kÕt thóc 5 Phót - C¶ líp ch¹y chËm vµ hÝt thë s©u - GV hÖ thèng bµi häc, tuyªn d¬ng nh÷ng HS ch¬i tèt , nh¾c nhë nh÷ng HS cha chó ý tËp cÇn cè g¾ng. -GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ giê häc vµ giao bµi tËp vÒ nhµ «n luyÖn c¸c bµi tËp rÌn luyÖn t thÕ c¬ b¶n ®· häc. Luyện từ và câu CÂU KỂ A ... t động theo nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận . HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo - Lắng nghe - Quan sát - Suy nghĩ, nhớ lại bài - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi . - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét - HS đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. - HS lắng nghe và thực hiện. ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, dạy bù vào sáng thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: Nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp sách (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số kiểu, mẫu cặp sách của hs III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật - Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? - Khi viết hết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? - Gọi hs đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài : Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào miêu tả chiếc cặp đầy đủ nhất và hay nhất. 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc nội dung - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp thảo luận nhóm 4 để thực hiện các y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi các nhóm trình bày a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn. c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi hs đọc y/c của bài và các gợi ý - Nhắc hs: Chỉ viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). Nên viết theo các gợi ý trong SGK . Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình - Y/c hs đặt chiếc cặp của mình trước mặt và tự làm bài - Gọi hs đọc đoạn văn của mình - Chọn 1,2 bài hay đọc lại, nêu nhận xét, cho điểm Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Nhắc hs: Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình - Y/c hs làm bài - Gọi hs trình bày - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tả hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà hoàn chỉnh bài văn : Tả chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - Bài sau: Ôn tập. - Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật. - Cần chấm xuống dòng - HS đọc - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc nội dung và y/c - Thực hiện trong nhóm 4 - Dán phiếu, từng thành viên trong nhóm nối tiếp trình bày a) Cả 3 đoạn đầu thuộc phần thân bài b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp . Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. . Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi. . Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ... . Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện - Tự làm bài - Vài hs đọc trước lớp - Lắng nghe - HS đọc y/c - Lắng nghe, ghi nhớ - Tự làm bài vào VBT - Lần lượt trình bày - Nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; Bài 4* &bài 5* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 5 1/ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 5? Một số không chia hết cho 5 - Nêu ví dụ minh họa? 2) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 2? Một số không chia hết cho 2? - Nêu ví dụ minh họa? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Thực hành: Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs nhận biết số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thực hiện B Bài 3: Ghi lên bảng tất cả các số trong bài , gọi hs trả lời theo yêu cầu C/ Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho hs thi đua. Y/c 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn, 3 em sẽ nối tiếp nhau tìm và viết 9 chia hết cho 2, 9 số chia hết cho 5. Đội nào viết đúng, nhanh đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9 - HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5? 2) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. - HS lần lượt nêu: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900 b) Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 - HS đọc y/c - HS thực hiện vào B, viết 3 số bất kì a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324 c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995 - Có chữ số tận cùng là chữ số 0 - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm đôi - Loan có 10 quả táo. (vì 10 < 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5) - HS thi đua. - HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của lao động. Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. *KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II/ Đồ dùng dạy-học: - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Yêu lao động 1) Vì sao chúng ta phải yêu lao động? 2) Nêu những biểu hiện của yêu lao động? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: * Hoạt động 1:Mơ ước của em - Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/26 - Các em hãy hoạt động nhóm đôi, nói cho nhau nghe ước mơ sau này lớn lên mình sẽ làm nghề gì? Vì sao mình lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ bạn phải làm gì? - Gọi hs trình bày Nhận xét, nhắc nhở: Các em cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình * Hoạt động 2: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động - Y/c hs kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp... - Gọi hs đọc những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội - Bài sau: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì I - HS lần lượt lên bảng trả lời 1) Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 2) Những biểu hiện của yêu lao động: - Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình - Tự làm lấy công việc của mình - Làm việc từ đầu đến cuối - HS đọc to trước lớp - Hoạt động nhóm đôi - HS nối tiếp nhau trình bày . Em mơ ước sau nàylớn lên sẽ làm bác sĩ, vì bác sĩ chữa được bệnh cho người nghèo, vì thế mà em luôn hứa là sẽ cố gắng học tập . Em mơ ước sau này lớn lên sẽ làm cô giáo, vì cô giáo dạy cho trẻ em biết chữ . Vì thế em sẽ cố gắng học tập để đạt được ước mơ của mình - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau kể . Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Paris . Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước . Tấm gương anh hùng lao động Lương Định Của, anh Hồ Giáo . Tấm gương của các bạn hs biết giúp đỡ bố mẹ, gia đình - HS nối tiếp nhau đọc . Làm biếng chẳng ai thiết Siêng việc ai cũng tìm . Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ . Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đề do chuyên môn sở ra) Hoaït ñoäng taäp theå SƠ KẾT TUẦN 17 Ruùt kinh nghieäm tuaàn qua: -Caùc toå tröôûng baùo caùo tình hình hoïc taäp thi ñua theo doõi trong tuaàn. -GV nhaän xeùt thaønh tích cuûa töøng toå. --Giaùo vieân ñeà nghò caùc toå baàu thi ñua. GV nhaän xeùt. .Phaùt ñoäng thi ñua tuaàn 18: -GV phoå bieán moät soá coâng taùc tuaàn tôùi.
Tài liệu đính kèm: