LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải toán có lời văn.
II) Các HĐ dậy - học:
1. KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì?
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98)
2.Bài mới : - Giới thiệu bài
Tuần 17 Ngày soạn 28-12-2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2013. Tiết 2. Toán: Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS : - Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. - Giải toán có lời văn. II) Các HĐ dậy - học: 1. KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì? - HS làm nháp, 2 HS lên bảng. 65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98) 2.Bài mới : - Giới thiệu bài Bài1(T89) :? Nêu y/c? - Làm vào vở, 2 HS lên bảng 54 322 346 25 275 108 86 679 214 1972 157 0367 234 01079 405 2422 0435 009 000 003 - Chấm 1 số bài ? Bài 1 củng cố KT gì? Bài 2(T89) : Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...kg Bài 3(T89) : Tóm tắt: Diện tích HCN: 7 140m2 Chiều dài: 105m a, Chiều rộng: .....m b, Chiều dài: .....m - Chấm một số bài. ? Bài 3 củng cố KT gì? 3.Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. - đọc đề, PT đề, nêu KH giải - Làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài giải: 18 kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đ/S: 75 g - Đọc đề, PT đề, nêu KH giải. - Làm vào vở,1 HS lên bảng. Bài giải: a, Chiều rộng của cái sân bóng là: 7 140 : 105 = 68(m) b, Chu vi của sân bóng là: ( 105 + 68) :2 =346(m) Đ/s: a, 68m b, 346m Tiết 3 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I) Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng: -Tranh minh họa SGK III. Các HĐ dạy - học A. KT bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống" ? em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú? B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: ? Bài được chia làm ? đọan? 3 - Đọc nối tiếp: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài : ? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? ? trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ? ? Các vị đại thần các nhà KH nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa ? ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? ? ND chính của đọan 1 là gì ? ? Nhà vua than phiền với ai ? ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? ? Đoạn 2 cho em biết điều gì ? ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì ? ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó ? ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì ? ? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? ? Nêu ND chính của bài ? c.HDHS đọc diễn cảm: ? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn ? - HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúnhtự nhiên giữa câu dài - HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi." 3. Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Đ1: Từ đầu... Của nhà vua. Đ2: Tiếp bằng vàng rồi Đ3: Phần còn lại. - 9 em đọc. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc đọan 1, Lớp ĐT. - Cô bị ốm nặng. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng - ....Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. * ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - ....chú hề. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây. Mặt trăng được làm bằng vàng. ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn . - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TEkhác với suy nghĩ của ngời lớn. *ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - Đọc phân vai - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Chú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác ngời lớn. - NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp) .......................................................... Tiết 4 Chính tả : Nghe- viết Mùa đông trên rẻo cao phân biệt l/n I) Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc. II) Đồ dùng: - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3. III) Các HĐ dạy- học: A. KT bài cũ: - 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS nghe viết: - Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao? ? Nêu những TN mình hay viết sai? - GV đọc: Trờn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co... - GV đọc bài cho HS viết, q/s uốn nắn - GV đọc bài cho HS soát - Chấm một số bài 3. HDHS làm bài tập chính tả: Bài3(T165) : ? Nêu y/c? a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng Bài3(T165) : ? Nêu yêu cầu? Lời giải: Giấc mộng, làm người,xuất hiện,nửa mặt, lấc láo,cất tiếng,lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay - Mở SGK(T 165), theo dõi - Mây từ các sờn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành. - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - NX sửa sai - Viết bài - Soát bài - 1 HS nêu - Làm vào SGK , đọc bài tập - 3 HS làm phiếu, chữa bài tập - 1 HS nêu - HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức - NX, sửa sai 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. ============================================ Ngày soạn: 28.12.2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 Tiết 1. Toán: $ 82: Luyện tập chung I) Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính nhân và chia.Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ, tính toán số liệu trên biểu đồ. II) Các HĐ dạy và học: 1. GT bài: 2.Bài tập ở lớp: Bài1(T90) : ? Nêu y/c? - 1 HS nêu - Làm vào SGK 4 HS lên bảng. - NX sửa sai. Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20 368 20 368 20 368 Số bị chia 66 178 66 178 66 178 16 250 16 250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 125 Thơng 326 326 203 130 130 130 Bài2(T90) : ? Nêu y/c? a, 39 870 132 25 863 251 0297 324 0869 140 0510 010 018 Bài3(T90) : Tóm tắt: 468 thùng: 1 thùng 40 bộ Chia đều: 156 trờng 1 trờng : .....bộ Bài 4(T90): a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn. Tuần 4 bán được 5500 cuốn. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần2 bán được 6 250 cuốn. Tuần 3 bán được 5 750 cuốn. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6 250 - 50750 = 500(cuốn) 3. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. - 1 Hs đọc đề. PT đề, nêu kế hoạch giải Bài giải: Sở GD- ĐT nhận đợc số bộ đồ dùng học toán là: 40 x168 = 18 720 ( bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18 720 : 156 = 120 ( bộ) Đ/s: 120 bộ - Đọc đề, PT đề, nêu kế hoạch giải. Bài giải: c, Tổng số sách bán được trong 4 tuần là: 4500+ 6 250+ 5 750 + 550 = 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán đợc số sách là: 22 000 : 4 = 5 500( cuốn) Đ/s: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn c, 5 500 cuốn Tiết 2. Luyện từ và câu: Câu kể Ai làm gì? I) Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì ?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì ? vào bài viết. II) Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT I. 1 - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT I. 2 và 3. - 3 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì ? III) Các HĐ dậy và học: 1. KT bài cũ: ? Câu kể dùng để làm gì ? 2. Bài mới: * Phần nhận xét: Bài tập 1, 2: - 2 HS nối tiếp đọc y/c của bài tập 1, 2 - GV và HS phân tích , làm mẫu câu 2 Câu 2. Nời lớn đánh trâu ra cày. 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7. Lũ chó sủa om cả rừng. TN chỉ HĐ đánh trâu ra cày bắc bếp thổi cơm nhặt cỏ đốt lá tra ngô ngủ khì trên... sủa om cả rừng TN chỉ người ...vật HĐ người lớn mấy chú bé các cụ già các bà mẹ các em bé lũ chó * Lu ý: Không PT câu 1 vì không có - TL cặp, 3 HS làm phiếu. từ chỉ HĐ. - Trình bày Bài3(T166): Câu 2.Người lớn...cày. 3.Các cụ già...lá. 4. Mấy chú bé...cơm. 5. Các bà mẹ...ngô. 6.Các em bé ngủ...mẹ. 7. Lũ chó...rừng. CH cho TN chỉ HĐ Người lớn làm gì ? Các cụ già làm gì ? Mấy chú bé làm gì ? Các bà mẹ làm gì ? Các em bé làm gì ? Lũ chó làm gì ? CH cho TN chỉ ngời hoặc HĐ Ai đánh trâu ra cày ? Ai nhặt cỏ, đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô? Ai ngủ khì trên lng mẹ ? Con gì sủa om cả rừng ? - GV tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì ? thờng có 2 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu hỏi làm gì ? gọi là VN. - ? câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào ? * Ghi nhớ: Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì? 3. Luyện tập : Bài1(T167) : ? Nêu y/c ? Câu 1: Cha tôi...quét sân. Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau. Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu. - BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai ? cái gì? con gì ? - BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì ? - 3 HS đọc ghi nhớ lớp đọc thầm. Con mèo nhà em đang rình chuột. Cô giáo em đang giảng bài . Lá cây đung đưa ngoài cửa sổ. - 1 HS nêu - Làm vào SGK gạch bút chì. 1 HS lên Bảng. - NX, sửa sai. Bài2(T167) : ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng. Câu1: Cha tôi/ Làm cho chúng tôi chiếc chổi cọ...sân. CN VN Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau. CN VN Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Bài3(T167) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở, gạch chân dướ ... học: Kiểm tra bài cũ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 ? Nêu VD số chia hết cho 5 ? Số kg chia hết cho 5 ? 2. Thực hành: Bài 1(T96): ? Nêu y/c? - HS nêu miệng a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. ? Tại sao em chọn số đó? Bài 2(96): ? Nêu y/c? - HS làm vào vở.- 2 h/s lên bảng a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850. b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940. Bài 3(T96): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng. a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995. ? Vì sao em chọn số đó? 4. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? Bài 5 (T96) (Giảm tải) 3. Tổng kết dặn dò: - NX giờ học - .............là chữ số 0 Tiết 3. Tập làm văn $ 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III. Các HĐ dạy học: A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. HDHS luyện tập: Bài 1(T172): * GV chốt - 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài. - TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp. c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn: Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ..... Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. Bài 2(T173) - GV nhắc: Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe. Bài 3(T173): ? Nêu y/c? - Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình. - NX, đọc đoạn văn viết hay - 1 HS đọc y/c và gợi ý. - Nghe. - Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - NX. - Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài. - Đọc bài, NX bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173). Tiết 5. Lịch sử Ôn tập học kỳ I I. Mụcc tiêu Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII : Nước Văn Lang, Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: KT 15' ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN? 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài. b) Ôn bài: ? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. - HS trả lời. - GV ghi bảng. Giai đoạn lịch sử 1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN? 2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938. 3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. 4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226. 5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400. Sự kiện lịch sử Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Chiến thắng Bạch Đằng - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân - Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất. - Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên. Nhân vật lịch sử Vua Hùng AN Dương Vương - Hai Bà Trưng. - Ngô Quyền. - Đinh Bộ Lĩnh. - Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) - Lí Thái Tổ. (Lí Công Uẩn) - Lí Thường Kiệt - Trần Hưng Đạo. ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng ? ? Nêu diễn biến của trận đánh? ? Kết quả ? ? ý nghĩa của trận Bạch Đằng ? ? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất ? ? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh ? ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? ? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập ? ? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì? - Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán. - Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại. - Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. * Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân. - Triều diình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình. ? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất Thời gian Các mặt - Đất nước - Tiều đình - Đời sống của nhân dân Trước khi thống nhất - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Sau khi thống nhất - đát nước quy về một mối. - được T/c lại quy cue. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. ? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô ? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? ? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào ? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác ? - Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009). - Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no. - Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường. - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. Ôn bài. CB giấy KT để giờ sau KT. ================================= Kĩ thuật Bài : CẮT, KHÂU, THấU SẢN PHẨM TỰ CHỌN A .MỤC TIấU : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khõu, thờu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Cú thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khõu , thờu đó học . Khụng bắt buộc HS nam thờu . - Với HS khộo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khõu, thờu để làm được đồ dựng đơn giản, phự hợp với học sinh . B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dựng kĩ thuật . - Tranh qui trỡnh cỏc bài trong chương C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yờu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xột III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn + Hoạt động1 : - Tổ chức ụn tập cỏc bài đó học trong chương trỡnh . - GV nhận xột + Hoạt động 2: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khõu một sản phẩm đó chọn . - Gợi ý 1 số sản phẩm 1 / Cắt khõu , thờu khăn tay . 2 / Cắt khõu , thờu tỳi rỳt dõy 3 / Cắt khõu , thờu cỏc sản phẩm khỏc . a ) Vỏy em bộ b ) Gối ụm * Cắt khõu thờu khăn tay cần những gỡ và thực hiện như thế nảo ? * Cắt khõu tỳi rỳt dõy như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm * Cắt khõu thờu vỏy em bộ ra sao ? - GV yờu cầu HS thực hành theo hướng dẫn cú thể chọn tựy theo ý thớch . - GV đến bàn quan sỏt nhận xột hướng dẫn . IV / CỦNG CỐ –DĂN Dề - Nhận xột sự chuẩn bị, tinh thần thỏi độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 2 - 3 học sinh nờu. - HS nhắc lại cỏc mũi thờu đó học - HS lựa chọn theo ý thớch và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản . - Vải cạnh 20 x 10cm, kẻ đường dấu 4 cạnh khõu gấp mộp . - Vẽ mẫu vào khăn ,hoa, gà, vịt, cõy, thuyền , cõy mấm cú thể khõu tờn mỡnh . - Vải hỡnh chữ nhật 25 x 30 cm gấp đụi theo chiều dài 2 lần . - Vạch dấu vẽ cổ tay, thõn ỏo cắt theo đường vạch dấu . khõu viền đường gấp mộp cổ ỏo ,gấu ỏo, thõn ỏo, thờu trang trớ bằng mũi thờu múc xớch lờn cổ gấu và vỏy . Sinh hoạt NHẬN XẫT TUẦN 17 1. Hạnh kiểm: - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan ngoón, lễ phộp - Trong lớp đoàn kết, giỳp đỡ lẫn nhau. - Khụng cú hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra. 2. Học tập: - Cỏc em đó chuẩn bị tương đối đầy đủ sỏch, vở và đồ dựng học tập. - Trong lớp chỳ ý nghe giảng. - Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. - Cần nhắc nhở : Một số em ý thức học tập cũn chưa tốt: Hoà, Xuyến, dương Nam,Hằng 3. Thể dục vệ sinh: -Thể dục: tương đối đều. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ. - Vệ sinh khu vực sạch sẽ. 4. Hoạt động khỏc: - Tham gia đầy dủ cỏc hoạt động của Đội và nhà trường. - HĐNGLL lờn lớp đầy đủ, nhiệt tỡnh. - Biết giỳp đỡ cỏc bạn gặp khú khăn trong lớp. 5. Phương hướng tuần sau: - Phỏt huy cỏc mặt đó làm được, khắc phục những mặt cũn hạn chế. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trờn xe mỏy. - Nhắc nhở HS khụng tham gia chơi và vận chuyển cỏc chất gõy chỏy nổ.
Tài liệu đính kèm: