Tập đọc
Bốn anh tài.
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chõ xôi, tinh thông , Cẩu Khây .Biết đọc giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi sgk ).
Hiểu nghĩa các từ ngữ : yêu tinh , tinh thông.
* KNS :
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
* phương pháp : - Đóng vai xử lí tình huống- Thảo luận nhóm
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Hỏi đáp trước lớp
II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
HS : sgk
Thứ hai ngày 24/12/012 Tập đọc Bốn anh tài. I. Mục tiêu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chõ xôi, tinh thông , Cẩu Khây .Biết đọc giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi sgk ). Hiểu nghĩa các từ ngữ : yêu tinh , tinh thông. * KNS : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm * phương pháp : - Đóng vai xử lí tình huống- Thảo luận nhóm - Trình bày ý kiến cá nhân - Hỏi đáp trước lớp II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi 2 - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Giảng bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn (5 đoạn) + Đoạn 1: Ngày xưa đến thông võ nghệ. + Đoạn 2 :Hồi ấy đến yêu tinh. + Đoạn 3: Tiếp đến diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp đến hai bạn lên đường . + Đoạn 5: được đi ít lâu đến em út đi theo. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + tinh thông: sgk. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + tinh thông: sgk + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 5 + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn còn lại là gì? HS quan sát tranh. - Câu truyện nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc toàn bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1 - Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn: chõ xôi, võ nghệ. Gọi hs đọc – nhận xét - Thi đọc mỗi dãy một em - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? Kết hợp giáo dục - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau : Học thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người – đọc và trả lời câu hỏi sgk - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nhận xét 2-3 HS đọc 5 HS đọc HS đọc - 5 HS đọc - 5 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ... - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ... + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh - HS đọc thầm + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng - Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - 5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc - HS nêu – nhận xét - HS đọc 4 em – nhận xét - 3 HS thi đọc diễn cảm – nhận xét - HS nêu – nhận xét Toán Ki lô mét vuông. I/ Mục tiêu : - Biết ki - lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô - mét vuông .Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Làm đúng các bài tập 1, 2, 4b. HS khá giỏi làm thêm bài 3 - Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài II/ Chuẩn bị : GV :- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng , khu rừng , mặt hồ , vùng biển . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 HS : sgk. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : - Nhận xét chung bài kiểm tra . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b) Giảng bài + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét . -Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Đọc là : ki - lô - met vuông . - Viết là : km2 1 km2 =1000000 m2 c) Luyện tập : Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài + GV kẻ sẵn bảng như SGK . - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . Bài 3 :HS khá giỏi - Gọi học sinh nêu đề bài - Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 4a- Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài - Chuẩn bị : Luyện tập. - Hs theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này . - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 . - Hai học sinh đọc thành tiếng . + Viết số hoặc chữ vào ô trống . - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông : Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 320 000 km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông . - Hai em đọc đề bài . - Hai em sửa bài trên bảng . 1km2 = 1000 000 m2 1m2 = 100 dm2 32 m2 49dm2 =3249dm2 1000 000 m2 = 1 km2 5km2 = 5000 000 m2 2 000 000 m2 = 2 km2 - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Hai học sinh đọc - Lớp thực hiện vào vở nháp. Giải : Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là 3 x 2 = 6 ( km2 ) - 1 HS đọc thành tiếng . + Một HS trả lời – nhận xét a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động. (tiét 1) I.Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ(GDKNS) II.Chuẩn bị:GV :- sgk HS : - sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động hoc 1.Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Giảng bài: *Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc truyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29) Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? - GV kết luận: *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2) - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - GV kết luận 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30 - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” - HS thảo luận theo nhóm 2 trong 5 phút. - Đại diện HS trình bày kết quả. Vì bố mẹ Hà làm nghề quét rác.... - Hs nêu - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi và tranh luận. nông dân, người giúp việc trong gia đình, người đạp xích lô..... - HS lắng nghe. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. Thứ ba ngày 25/12/2012 Toán Luyện tập . I/ Mục tiêu : - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm đúng các bài tập 1, 3b, 5. HS khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs vận dụng vào thực tế. II/ Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk . III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1KTBC : - Yêu cầu học sinh làm bài 4b - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b) Giảng bài : Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài - HS làm bảng con. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì Bài 3b :- Gọi học sinh nêu đề bài Gọi hs trả lời miệng – nhận xét Bài 4 :HS khá giỏi nếu có thời gian - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi 1 em lên bảng làm bài Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh . - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài làm lại các bài tập - Chuẩn bị : Giới thiệu hình bình hành. - 1 HS thực hiện yêu cầu – lớp làm n ... ác câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ? - 3 HS lên bảng viết. nhận xét - Lắng nghe. 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. + tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài đức , tài năng , + tài trợ , tài nguyên , tài sản , tiền tài - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở nháp - HS có thể đặt: + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa . + Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng . + Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc . - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu . a/ Người ta là hoa đất . b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập - trình bày. a/ Ca ngợi con người là tinh hoa , là thứ quý giá nhất của trái đất b/ Ý nói có tham gia hoạt động ,làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành . - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Làm đúng bài tập 1, 2, 3a, hs khá giỏi làm thêm bài 3b. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II/ Chuẩn bị : GV :- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa . HS : sgk III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : - Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà . - Chấm tập hai bàn tổ 2. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ? - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . - Nhận xét chung phần kiểm tra bài 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách tính chu vi hình bình hành thông qua bài " Luyện tập ". b) Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng . + Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình . - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài A B E G N M C D K H Q P - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng . + Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài . + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành . A a B b C D + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành . + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 . - Công thức tính chu vi : P = ( a + b ) x 2 + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có : - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 em lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS sửa bài . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu . - 2 HS trả lời . - Học sinh nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc thành tiếng . - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD , hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ , - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở + 3 HS đọc bài làm . a/ Hình chữ nhật ABCD có : - Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD b/ Hình bình hành EGHK có : - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH c/ Tứ giác MNPQ có : - Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP - 1 HS đọc thành tiếng . - Kẻ vào vở . - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành . - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm . Độ dài đáy 7cm 14 dm 23 m Chiều cao 16cm 13dm 16m Diện tích 7 x 16 = 112 cm2 14 x 13= 182 dm2 23 x 16= 368 m 2 - Tính diện tích hình bình hành . - 1 em đọc đề bài . + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD . + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành . + Hai HS nhắc lại . - Lớp làm bài vào vở . - 1 em sửa bài trên bảng . a/ Chu vi hình bình hành : ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm b/ Chu vi hình bình hành : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm - 1 HS đọc thành tiếng . - Cho biết mảnh đất hình bình hành có đáy 40 dm , chiều cao 25 dm . + Đề bài yêu cầu tính diện tích của mảnh đất . + Lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm bài . Giải : - Diện tích mảnh đất hình bình hành : 40 x 25 = 1000 ( dm 2 ) Đáp số : 1000 dm 2 - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu : - Nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài vn miêu tả đồ vật ( BT2 ) - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật , bảng phụ. HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn kết bài ( theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật . Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có đoạn kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật đúng và hay nhất . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS : - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón . + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả ( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống trường ,..) . + Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn . + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm , dán bài làm lên bảng . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt . 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu . + Lắng nghe . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền " Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành . + Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ . - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả . + Lắng nghe . - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng , đọc bài làm và nhận xét . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão I.Mục tiêu : - Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của - Nêu cách phòng chống: theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, tàu, thuyền không ra khơi, đến nơi trú ẩn an toàn. - Có ý thức về phòng tránh gió bão. *GDMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.Chuẩn bị : GV :- Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập HS: sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Giải thích nguyên nhân tại sao có gió ? 2) Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? 2.Bài mới a.Giới thiệu bài –Ghi đề: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió. - GV giới thiệu cho HS biết về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ và đọc các thông tin trong SGK để hồn thành phiếu học tập. 1) Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. 2) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái. 3) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. 4) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngồi trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. 5) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được lan khói bay. - Gọi đại diện HS trình bày. - GV nhận xét sửa sai. - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và thảo luận trong nhóm. +Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão. +Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. -GV tóm tắt nội dung và có thể giới thiệu một số tranh ảnh và thông tin về bão và tác hại của bão. * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm thực hiện vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió và viết lời ghi chú vào các hình vẽ trên. - Các nhóm thi nhau làm việc nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã phòng chống bão bằng cách nào ? -2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS quan sát, trả lời: - Gió khá mạnh (cấp 5) - Gió dữ, bão to (cấp 9) - Không có gió (cấp0) - Gió to, bão (cấp 7) - Gió nhẹ (cấp 2) - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: