TUẦN 13.
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- HS có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường .
II. Các hoạt động dạy -học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Y/c HS đọc bài tiếng vọng và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
Tuần 13. Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008 tập đọc Người gác rừng tí hon. I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường . II. Các hoạt động dạy -học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Y/c HS đọc bài tiếng vọng và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. h đ của GV h đ của HS - GV chia bài thành 3 phần và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe. - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. - GV đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm phần 1 và trả lời câu 1 SGK. - GV tách thành 2 ý nhỏ + Thoạt tiên phát hiện ra dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì? - Y/c HS đọc thầm bài và thảo luận câu hỏi 2 SGK. - Mời 1 HS tự nêu câu hỏi số 3 SGK và tự trao đổi với nhau về nội dung câu này. -Y/c HS nêu nội dung chính của bài.GV tóm ý ghi bảng. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn 3 HS thể hiện giọng nv/đọc 3 phần. -Y/c HS đọc đúng giọng của từng đoạn; câu giới thiệu về cậu bé và tình yêu rừng của cậu - đọc chậm rãi; đoạn kể về hành động dũng cảm bắt trộm của cậu bé - đọc nhanh hồi hộp, gấp gáp.Chú ý câu lời nói của nhân vật. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay . - 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc1 phần, lớp nhận xét bạn đọc. -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS đọc theo cặp, đại diện vài em đọc bài.Lớp nhận xét bổ sung cách đọc từng phần. -HS chú ý theo dõi. -HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. - Mùa thảo quả chín. - HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời. -HS tự liên hệ và đưa ra ý kiến của mình. -3 HS đại diện trả lời. - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc ,cách ngắt nghỉ và nhấn giọng của bạn. - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia 4 . Củng cố dặn dò. - Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện - Liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn. _________________________________________ toán Luyện tập chung I. Mục đích yêu cầu - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân. - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II .Đồ dùng dạy học - 2 phiếu to, 2 bút dạ cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS chữa bài tập số 3( trang 61 ) 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. Y/c HS tự làm bài. - GV và HS cùng củng cố lại cách cộng , trừ, nhân các số thập phân. Bài 2. GV hướng dẫn mẫu, sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm. - GV và HS cùng chữa bài. Bài 3. Y/c HS tự chuyển đổi và trao đổi với nhau để thống nhất kết quả. - GV thu vở chấm chữa bài. Bài 4. Y/c HS tự tìm cách chuyển cho phù hợp. - GV và HS cùng chữa bài . - HS làm việc cá nhân. - Đại diện 1 em chữa bài. - HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 3 nhóm giải phiếu to để chữa bài. - HS làm việc cá nhân - HS làm vào vở, 1 em chữa bảng. - HS thảo luận theo cặp để tìm nhanh và chính xác kết quả. - 2, 3 em nhắc lại. 4. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với 10, 100, ....hoặc với 0,1; 0,01. - Dặn HS về ôn bài và tập vận dụng cách tính thuận tiện nhất. _________________________________ chính tả (nghe- viết) Hành trình của bầy ong I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong và trình bày bài đẹp. - HS ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học. - Một số tờ phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a để HS bốc thăm , tìm từ ngữ chứa tiếng đó. III. Các hoạt động dạy-học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS thi viết nhanh các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc t/c ở tiết trước. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe - viết. hĐ của GV HĐ của Hs - Y/c 1 em đọc đoạn 2 khổ thơ cuối của bài. - Hãy nêu nội dung chính của đoạn viết. - Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn cách viết các từ đó và cách trình bày thơ lục bát. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. -Y/c HS nghe GV đọc để ghi lại hai khổ thơ vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc. - GV nêu nhận xét chung sau khi chấm c )Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2. - Mời đại diện các nhóm lên bốc phiếu để làm bài.( HS làm theo nhóm 4) - Mời 2-3 HS đọc lại các cặp từ đã phân biệt trên bảng. Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề của bài và tự làm bài vào vở. - Đại diện nhóm chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc lại bài,HS dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm được cách trình bày thơ lục bát. - 2 HS đại diện nêu .Lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS nêu các từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm... - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.) -HS làm bài vào phiếu theo nhóm và đại diện chữa bài trên bảng . - HS tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài.( HS nối tiếp nhau đọc các câu đã hoàn chỉnh. 4. củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tập tốt. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả những từ ngữ đã luyện trong bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________ Đạo đức bài 6: kính già, yêu trẻ (tiết 2) I. Mục tiêu - HS hiểu được cần phải tôn trọng người già, họ đã có nhiều đóng góp cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện - Đồ dùng chuẩn bị chơi đóng vai ở hoạt động 1, tiết 2. - Phiếu học tập bài 3, 4. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể truyện Sau đêm mưa - SGK. Nhận xét ý nghĩa truyện. - Nêu ghi nhớ? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn HS thực hành Hoạt động 1: Làm BT2, SGK - Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống của bài tập 2. Bước 2: Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. Bước 3: Ba nhóm đại diện lên thể hiện. Bước 4:Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. Bước 5: GV kết luận: Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em sẽ dẫn bé về nhà, nhờ bố mẹ em giúp đỡ. Tình huống(b): Em sẽ can để 2 em không đánh nhau nữa.Sau đó, em hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. Tình huống (c): Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại xem cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ. nếu không biết, em sẽ lễ phép "Bà ơi, cháu cũng không biết ạ" hoặc "Bà thử hỏi những người lớn đằng kia xem, tiếc quá cháu không biết ạ". Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập. * Mục tiêu: HS biết xác định ngày và những tổ chức dành cho thiếu niên và người cao tuổi. * Cách tiến hành: Bước 1: GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thực hiện như phiếu. Bước 2: HS làm việc cá nhân. Bước 3: Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: Bài 3: - Ngày dành riêng cho thiếu nhi (a). - Ngày dành riêng cho ngời cao tuổi (c). Bài 4: - Tổ chức dành riêng cho ngời cao tuổi (b,d). - Tổ chức dành riêng cho trẻ em (a,c). GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành: 1.GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm hiểu phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. 2. Từng nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày. 3. Các nhóm khác bổ sung. 4. GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức kính già, yêu trẻ và có cách ứng xử phù hợp. - Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài 7. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008 luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường. I. Mục đích yêu cầu. - Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường. - Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường - Giáo dục HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học. -Phiếu học tập cho bài 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. HĐ của GV HĐ của HS Bài tập 1.HS đọc nội dung của bài tập 1. - Tổ chức cho HS thảo luận tìm hiểu để hiểu rõ nghĩa của cụm từ: Khu bảo tồn đa dạng sinh học. - GV gợi ý nghĩa của cụm từ đó nằm ngay trong nội dung bài. -GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng. Khu bảo tồn đa dạng sinh học là khu lưu giữ nhiều loài động vật, thực vật phong phú đa dạng. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS đọc kĩ bài và thảo luận làm bài theo nhóm 4. - GV phát phiếu học tậ ... ên bảng thực hiện. - GVvà HS cùng chữa bài chỉ rõ cặp QHT có trong mỗi câu. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân -Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn và làm nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành một câu bằng cách lựa chọn cặp quan hệ từ thích hợp. - 2,3 HS đại diện trả lời có giải thích. 1 em chữa bảng lớp. - GV và HS cùng nhận xét kết luận, chốt lại lời giải đúng. - Qua bài tập 2 em thấy QHT có tác dụng gì? - Vài em trả lời. Bài tập 3. - Y/c HS đọc nội dung bài. - GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - Bài tập y/c làm mấy việc đó là việc nào? -Y/c HS làm bài vào vở. - GV cùng HS chốt lại kết quả đúng.Nhắc nhở HS sử dụng đúng lúc đúng chỗ các QHT, nếu không sẽ gây tác dụng ngược lại như bài 3 ( b) - 3em đọc nội dung bài, lớp theo dõi. - HS nêu từng phần việc. - HS trao đổi với bạn, làm bài vào vở và đại diện chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. - HS nêu tác dụng của cặp QHT trong bài 3. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. -Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và làm bài tập trong vở bài tập. ____________________________________ Khoa học Đá vôi. I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng : - HS kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. - HS nêu ích lợi của đá vôi và làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá - Có ý thức học và tự giác làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy - học - Thông tin và hình trang 54, 55 SGK - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua , a- xít. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách bảo quản đồ gia dụng làm bằng nhôm và hợp kim nhôm? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 . Làm việc với thông tin vật sưu tầm được.. * Mục tiêu: HS kể tên được một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành.: Bước 1: Làm việc nhóm. - HS quan sát tranh vật sưu tầm được và kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết? - Các nhóm các vùng núi đá vôi, hang động và ích lợi của đá vôi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV - HS nhận xét. * GV giảng và kết luận: - nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích, Bích Động, vịnh Hạ Long. - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi.... HĐ2: Làm việc với mẫu vật . * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: Bước 1. Làm việc theo nhóm. - GV phổ biến và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận thông qua phiếu giao bài. Phiếu giao bài Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm ( hoặc a- xít loãng ) lên một hòn đá vôi và một hoàn đá cuội. Bước 2: - HS trình bầy bài làm của mình . - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. - GV giảng và nêu kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới sự tác dụng của a - xít thì đá vôi bị sủi bọt. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình quan sát thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS quan sát và thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS nêu kết luận SGK Thứ sáu ngày 5 tháng12 năm 2008 Thể dục Động tác nhảy Trò chơi “Chạy nhanh theo số” I. Mục tiêu - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. - Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. II. Lên lớp 1. Tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV nhận lớp – Phổ biến nội dung giờ học. - GV kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS 2. Khởi động: HS xoay các khớp 3. Kiểm tra bài cũ - 3HS tập 3 động tác Vặn mình, tay, chân - GV nhận xét 4. Bài mới a. Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số” - GV nêu tên trò chơi – HS nhắc lại cách chơi - Cả lớp chơi thử 1 lần - Cả lớp chơi thi xem ai nhanh và đúng – GV quan sát tuyên dương những em chơi tốt. b. Ôn 6 động tác thể dục đã học: - HS ôn theo tổ – GV quan sát. c. Học động tác nhảy - GV nêu tên động tác - Gv tập mẫu, sau đó vừa tập vừa phân tích HS tập theo. - Cả lớp tập lại động tác nhảy 3 lần. - Cả lớp ôn lại 7 động tác đã học 3 lần. 5. Củng cố - Cả lớp tập lại 3 lần các động tác đã học - GV nhận xét, sửa sai cho HS 6. Hồi tĩnh - HS thả lỏng chân tay. 7. Dặn dò - Về: Ôn 7 động tác đã học - Nhận xét giờ học. _________________________________________________ toán chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. I. Mục đích yêu cầu. - Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,. - Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, - HS ý thức tự giác học bài và biết vận dụng kiến thức vào thực hành. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS muốn nhân một số thập, chia cho một số thập phân cho số tự nhiên ta làm như thế nào? Lên chữa bài 4 SGK . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.. HĐ của GV HĐ của HS - GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS lên bảng làm bài. - Nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống và khác nhau. * Gv giảng: Chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số ta đợc 21,38. - HS vận dụng làm VD2: 89,13 : 100 = ? - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.. làm nh thế nào? - GV nêu và rút ra quy tắc. HĐ3: Thực hành: Bài1. Y/c HS tự làm bài. - GV và HS củng cố lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, Bài 2. GV hướng dẫn sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm. - GV và HS cùng chữa bài. Bài 3. Y/c HS tự giải bài toán . - GV thu vở chấm chữa bài - HS làm việc cả lớp. - HS nhận xét. - HS vận dụng vào làm bài. - HS nêu. - HS nêu quy tắc SGK. - HS thi đua giữa các nhóm. - HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nêu lại cách chia số thập phân cho 10, 100,. - Dặn HS về ôn bài . _________________________________________ tập làm văn. Luyện tập tả người. ( Tả ngoại hình) Đề bài: Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I. Mục đích, yêu cầu. - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có của giờ trước. - Củng cố lại cách viết đoạn văn tả ngoại hình.. - Tỏ thái độ thân mật, yêu mến người mình tả. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi gợi ý 4. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS đọc dàn ý chi tiết của bài văn tả một người mà em thường gặp. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập. hĐ của GV hĐ của HS - HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý SGK. -Y/c HSG đọc phần tả ngoại hình trong trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - Mời 1 HS đọc lại gợi ý 4 để HS ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và những y/c khi viết một đoạn văn. - GV giúp HS nắm vững hơn về cách viết 1 đoạn văn qua gợi ý 4. - Nhắc nhở HS có thể viết đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình, cũng có thể tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu. - Y/c HS xem lại phần dàn ý , kết quả quan sát và tự viết đoạn văn vào vở. - GV và HS cùng bình chọn đoạn văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc. -2 HS đọc.Lớp theo dõi -3 HS đại diện trình bày . -1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm để nắm được đoạn văn. + Có câu mở đoạn. + Nêu được đủ đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được tình cảm đối với người đó. + cách sắp xếp câu trong đoạn phải hợp lí. - Dựa theo hướng dẫn HS viết bài. - HS đại diện đọc đoạn văn đã viết. lớp nhận xét đánh giá 4. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS quan sát một người và ghi lại những nét tiêu biểu của người em gặp để lập dàn ý cho bài sau. _______________________________________ Lịch sử “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết - Ngày 19-12-1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. - Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và 1 số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. II. Hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2-9-1945? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung 1. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ * HĐ 1: Cả lớp - HS nghiên cứu SGK - Ngày 18-12-1946 thực dân Pháp đã làm - Gửi tối hậu thư đe doạ, buộc Chính phủ gì? ta phải giải tán lực lượng tự vệ, nếu không chúng sẽ nổ súng tấn công. Bắt đầu từ ngày 20-10-1946 quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm trị an ở Hà Nội. - Thế nào là “tối hậu thư”? - 1 văn bản gồm các ĐK bắt buộc đối phương phải chấp nhận nếu không sẽ bị tấn công tiêu diệt. - Hành động gửi tối hậu thư nói lên âm mưu gì? - Pháp muốn chiếm nước ta 1 lần nữa. - Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng 20 giờ ngày 19-12-1946 nổ vào thờigian nào? - Sau khi tiếng súng KC toàn quốc bùng nổ thì sự kiện nào đã diễn ra? - Sáng 20-12-1946 chủ tịch HCM đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - GV chốt lạivà ghi bảng - 1 HS đọc lời trích của Chủ tịc HCM - 20 giờ ngày 19-12-1946 - 2 HS đọc 2. Tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. * HĐ 2: thảo luận nhóm 5 - 3 nhóm chung 1 ND thảo luận + Nhóm 1, 2: Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội. + Nhóm 3, 4: Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Huế. + Nhóm 5, 6: Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Đà Nẵng. - Đại diện các nhóm trình bày? Nhóm khác bổ sung - GV chốt lại và ghi bảng. Chiến đấu với tinh thần “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” - 2 HS đọc 3. ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân và dân ta. * HĐ 3: Nhóm 2 - Cuộc chiến đấu của quân và dân ta nói lên điều gì? - Thể hiện ý chí kiên cường, bất khuất của quân và dân ta. - Cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội nhằm mục đích gì? - Giam chân địch để TƯ đảng rút lên Việt Bắc an toàn. - Tại sao lại rút lui? - Tiếp tục củng cố, chuẩn bị kháng chiến lâu dài. GV chốt lại và ghi bảng: - Thể hiện ý chí kiên cường, bất khuất của quân và dân ta. - Giam chân địch để TƯ đảng rút lên Việt Bắc an toàn. - Tiếp tục củng cố, chuẩn bị kháng chiến lâu dài. ị 3 HS đọc 4. Bài đọc: SGK: 3 HS đọc 4. Củng cố dặn dò - Nêu lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM. - Nhận xét giờ học - Về: ôn+chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: