Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 31

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 31

TUẦN 31

Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009

TẬP ĐỌC

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. Mục tiêu

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

 - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II. Hoạt động dạy - học

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 HS đọc bài "Tà áo dài Việt Nam" + Trả lời câu hỏi về bài đọc

 3. Dạy bài mới

 a. Giới thiệu bài

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
tập đọc
công việc đầu tiên
I. Mục tiêu
	- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
	- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	HS đọc bài "Tà áo dài Việt Nam" + Trả lời câu hỏi về bài đọc
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS luyện đọc
- Chia đoạn:3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giấy gì
+ Đoạn 2: Tiếp đến chạy rầm rầm 
+ Đoạn 3: Còn lại
- 2 HS khá đọc bài văn
- 1 HS đọc chú giải
- HD HS đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc bài
- HS đọc nhóm đôi
- Giải nghĩa một số từ khó
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp
- GV HD đọc diễn cảm + đọc mẫu
- 1 HS đọc lại toàn bài
c. Tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị út là gì?
- Rải truyền đơn
- Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
- Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết số truyền đơn đó?
- Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì sao út muốn được thoát li?
- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho Cách mạng
*GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng: Kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách mạng
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- HS nối tiếp trả lời
d. HD đọc diễn cảm
- 3 HS luyện đọc diễn cảm theo 3 đoạn
- GV HD đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
	4. Củng cố- dặn dò
	- HS nhắc lại nội dung bài đọc
	- GV nhận xét giờ học
	- Về đọc lại bài và đọc trước bài "Bầm ơi"
__________________________________
toán
phép trừ
I. Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Phép cộng có những tính chất gì?
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS ôn tập
- GV đưa phép trừ tổng quát
 a - b = c
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ
- Số bị trừ, số trừ, hiệu
- Nêu các tính chất của phép trừ
- SBT = ST
- SBT = 0
Luyện tập
Bài tập 1 (159)
- HS đọc YC + PT mẫu
8293 - 4157 = 4136 thử lại 4136 + 4157 = 8293
- HS làm trên BL + vở
- = thử lại 
1 - 
- Nhận xét - chữa bài
7,284 - 5,596 = 1,688 thử lại 1,688 + 5,596 = 7,284
0,863 - 0,298 = 0,565 0,565 + 0,298 = 0,863
Bài tập 2 (160)
- HS làm BL + vở
a. x = 9,16 - 5,84 b. x = 2,55 + 0,35
 x = 3,32 x = 2,9
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết?
- Chấm, chữa bài
Bài tập 3 (160)
- HS đọc bài toán
Diện tích đất trồng hoa là
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích đất trồng lúa và hoa là
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha
- Làm vở + BL
- Chấm, chữa bài
	4. Củng cố- dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về ôn lại bài + xem trước bài tiếp theo.
Chính tả (Nghe - viết)
tà áo dài việt nam
I. Mục tiêu
	- Nghe, viết đúng chính tả bài "Tà áo dài Việt Nam"
	- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ 
	- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- HS viết bảng lớp + nháp từ: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS nghe, viết
- GV đọc bài chính tả 
- HS theo dõi sgk
- Đoạn văn kể điều gì?
- Đặc điểm 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam
- GV HS HS viết từ dễ sai lỗi chính tả
- HS nêu cách viết và đọc lại các từ khó
- GV đọc từng câu đến hết bài
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài
- HS soát bài lần 1
- GV chấm bài 
- HS soat lỗi theo sgk lần 2
c. Luyện tập
Bài 2 (128)
- HS đọc yêu cầu
a. Giải nhất: Huy chương Vàng
 Giải nhì: Huy chương Bạc
 Giải ba: Huy chương Đồng
- Làm vào vở bài tập
- Nối tiếp đọc trước lớp
- Nhận xét, sửa
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
 Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
Bài 3 (128)
- HS đọc yêu cầu và ND
Viết lại: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
Huy chương Đồng, giải nhất tuyệt đối.
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
- Viết bảng lớp + vở
- Nhận xét, chữa bài.
	4. Củng cố- dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về ôn lại bài + xem trước bài tiếp theo.
___________________________________
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết2)
I . Mục tiêu.
+ HS hiểu thêm về thiên nhiên và tài nguyên của đât nớc.
+ Hiểu đợc việc làm đúng để bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ1: Bài 2 (sgk).
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nớc ta không nhiều. Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm hợp lí.
HĐ2: Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
Kêt luận: Các ý đúng; (a, đ, e,)
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu: 
- HD thảo luận cặp.
Kết luận: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
+ Lớp nhận xét, bổ xung.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp.
+ Đại diện trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận sét giờ học. 
- HS biết áp dụng kiến thức vào thực tế.
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 4năm 2009
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam.
	- Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó
II. Hoạt động dạy – học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu? Lấy VD?
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS làm bài tập
Bài 1 (129)
- HS đọc yêu cầu
a. Anh hùng: Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường
- Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
- Trung hậu: Chân thành và tốt bụng với mọi người.
- Đảm đang: Biết gánh vác, lo toan mọi việc.
- HS làm vở bài tập
- HS chữa trên bảng lớp
- HS nối tiếp đọc lại
b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam: Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn, ...
Bài tập 2 (129)
- HS đọc yêu cầu và ND
a. “Chỗ ướt .... con lăn”. Lòng thương con, đức hi sinh nhường nhịn của người mẹ (mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con)
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
b. “Nhà khó ....”. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
- Nhận xét, bổ sung
c. “Giặc đến nhà ... “. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng (đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc.
Bài tập 3 (129)
- HS đọc yêu cầu
- GV quan sát, nhận xét
- Làm vào vở
- Trình bày miệng
- Nhận xét, ghi điểm
	4. Củng cố- dặn dò
	- Người phụ nữ Việt Nam có những đức tính gì?
	- GV nhận xét giờ học
	- Về ôn lại bài + xem trước bài tiếp theo.
_____________________________________
toán
luyện tập
I. Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Phép trừ có những tính chất gì?
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS làm bài tập
Bài 1 (160)
- HS làm bảng lớp + vở
578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 - 329,47
 = 1001,10 - 329,47 = 671,63
- Chấm, chữa bài
- Trình bày cách cộng trừ phân số?
Bài tập 2 (160)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng lớp + vở
- Chấm, chữa bài
 69,78 +36,97 + 30,22 83,45 - 30,98 - 42,47
= (69,78 + 30,22) + 36,97 = 83,45 - (30,98 + 42,47)
= 100 + 36,97 = 136,97 = 83,45 - 73,45 = 10 
- Nêu cách thực hiện.
Bài tập 3 (160)
- HS nối tiếp đọc bài 
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là?
(số tiền lương)
a. Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là.
 (số tiền lương)
 %
Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là?
4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
- Làm vở + bảng lớp
- Chấm, chữa bài
	4. Củng cố- dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về xem lại bài tập 3.
_________________________________
kể chuyện
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
	- HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.
	- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong chuyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật.
	- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về 1 nữ anh hùng hoặc 1 phụ nữ có tài?
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề
- GV chép đề lên bảng
- HS đọc lại đề 
- GV gạch chân chân những từ ngữ quan trọng trong đề
- Xác định trọng tâm của đề
- 4 HS đọc 2 gợi ý cho 2 đề
- HD HS chọn đề qua câu hỏi sau:
+ Em chọn người bạn nào đã làm việc tốt để kể
+ Em kể về việc tốt nào của bạn?
+ Bạn em đã làm việc tốt đó như thế nào?
+ Trao đổi với các bạn cảm nghĩ của em về việc làm tốt của bạn?
- HS nối tiếp đọc gợi ý 1,2,3,4
- GV quan sát
- HS lập dàn ý cho câu chuyện
c. Thực hành kể chuyện
- GV nêu tiêu chí đánh giá
- HS kể nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm
- Thi kể trước lớp
- Sau mỗi bạn kể sẽ cùng các bạn đối thoại về ND, ý nghĩa câu chuyện
- Bình chọn người có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS nhận xét và bình chọn
	4. Củng cố - dặn dò
	- GV nhận xét giờ học 
	- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước tiết kể chuyện của tuần sau.
______________________________________
Kĩ thuật
 Lắp rô bốt ( tiết2)
I. Mục đích yêu cầu HS cần phải:
Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
Biết cách lắ ...  các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu
b. Câu 1: Ngăn cách các vế trong câu ghép
 Câu 2: Ngăn cách các vế trong câu ghép
- HS nối tiếp nêu T/ d của dấu phẩy
- HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài
Bài tập 2 (133)
- HS đọc yêu cầu và ND
Đáp án đúng: Lời phê của xã: "Bò cày không được thịt"
- Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì, vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho thịt con bò "Bò cày không được, thịt"
- Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng? "Bò cày, không được thịt"
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, ghi điểm
- Dùng sai dấu phẩy khi viết văn có thể dẫn đến điều gì?
- Hiểu lầm rất tai hại
Bài tập 3 (134)
- HS đọc yêu cầu và ND
* Các câu văn dùng sai dấu phẩy
- Sách Ghi- nét ghi nhận, chị Ca- rôn là một phụ nữ nặng nhất hành tinh
+ Sửa lại: Sách Ghi- nét ghi nhận chị Ca- rôn là một phụ nữ nặng nhất hành tinh (Bỏ một dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân nước Mĩ
+ Sửa lại: Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân nước Mĩ (Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả
+ Sửa lại: Để có thể đưa chị tới bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
- HS phát hiện 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí
- Nêu cách sửa
	4. Củng cố - dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về ghi nhớ kiến thức, có ý thức sử dụng đúng dấu phẩy.
__________________________________________
khoa học
Bài 62: Môi trường
I. Mục tiêu
	Sau giờ học HS có:
	- Khái niệm ban đầu về môi trường
	- Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
	- Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 128, 129
	- Bộ thẻ lựa chọn đáp án đủ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD dạy - học
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Đáp án đúng
H1: c H2: d H3: a H4: b 
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó
- Em nhìn thấy gì trong hình thứ nhất mà em cho rằng đó là hình minh hoạ cho môi trường rừng?
- Môi trường rừng có đặc điểm gì nổi bật?
- Làng quê và thành thị, 2 môi trường này có gì khác nhau?
- Dựa vào đâu để phân loại thành các dạng môi trường nước và môi trường rừng?
- HS nối tiếp trả lời
- Thế nào là môi trường?
- Môi trường là tất cả những gì có trên trái đất
*GVKL: Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta.
Hoạt động 2: Liên hệ 
	 Thảo luận nhóm đôi
	 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời
- Bạn đang sống ở đâu? Làng quê hay thành phố?
- Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
	 - Đại diện nhóm trình bày
	 - Nhận xét, bổ sung
	4. Củng cố - dặn dò
	- Môi trường quanh ta thật đẹp, cần giữ gìn và bảo vệ môi trường ngày một xanh, sạch, đẹp hơn.
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của đất nước và của nơi địa phương mình sinh sống để chuẩn bị cho bài sau.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
Thể dục
môn thể thao tự chọn - trò chơi "chuyển đồ vật"
I. Mục tiêu
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “chuyển đồ vật". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động 
II. lên lớp
1. Tập hợp lớp điểm số báo cáo.
- GV nhận lớp - phổ biến ND giờ học
- Kiểm tra trang phục + SK của HS
2. Khởi động: xoay các khớp
3. Kiểm tra bài cũ
- HS lên thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
4. Bài mới
a. Ném bóng 
- Ôn dứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai)
+ Có thể cho từng nhóm 2 đến 4 em cùng ném
+GV QS sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném cho từng nhóm
b.Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. 
 (Tương tự ném bóng bằng một tay)
5. Củng cố
- Thi giữa các tổ
- GV nhận xét đánh giá
6. Trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi
- GV nhắc lại cách chơi - 1, 2 HS làm mẫu
- HS chơi
7. Hồi tĩnh
- Thả lỏng chân tay
8. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài.
_____________________________________
toán
phép chia 
I. Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS ôn tập
- GV đưa phép nhân tổng quát
 a : b = c
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia
SBC, số chia, thương
- Nêu các tính chất của phép chia?
* Lưu ý: Không có phép chia cho số 0
- a : 1 = a
- a : a = 1 (a khác 0)
- 0 : b = 0 (b khác 0)
- GV đưa ra phép chia có dư dạng tổng quát
- a : b = c (dư r)
- Em có nhận xét gì giữa số dư và số chia của phép chia?
- Số dư phải nhỏ hơn số chia
 c. HD làm bài tập
Bài 1 (163)
- HS đọc yêu cầu + mẫu
8192 : 32 = 256 15335 : 42 = 365 (dư 5)
75,95 : 3,5 = 21,7 97,65 : 21,7 = 4,5
- Làm vở + BL
- chấm, chữa bài
- Với phép chia hết, muốn thử lại kết quả ta làm thế nào?
- Thương x số chia
a = b x c (0 < r < b)
- Với phép chia có dư, muốn thử lại ta làm thế nào?
- Thương x số chia + số dư
a = b x c + r (0 < r < b)
Bài tập 2 (164)
- HS đọc yêu cầu
a. b.
- Làm vào vở + BL
- Chữa bài
- Nêu cách chia hai phân số? 
Bài tập 3 (164)
- Khi chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta làm thế nào?
- Chia 1 số cho 0,25; 0,5 ta có thể làm thế nào?
- HS nối tiếp đọc phép tính và đưa ra kết quả
- Nhận xét
- Nhân số đó với 4 và 2
Bài tập 4 (164)
- HS đọc yêu cầu
a. 
Hoặc làm theo cách một tổng chia cho một số.
b. (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Hoặc làm theo cách chia từng số hạng của tổng cho số chia rồi cộng kết quả lại với nhau.
- HS đọc yêu cầu 
- Làm vở + BL
- Chấm chữa bài.
	4. Củng cố - dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
_________________________________
tập làm văn
ôn tập về văn tả cảnh
I. Mục tiêu
	- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh - Một dàn ý với những ý của riêng mình.
	- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết ở học kì II.
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS ôn tập
Bài tập 1 : Chọn đề bài
- HS đọc nội dung bài tập 1
- Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cách đã nêu, nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc
- HS đọc gợi ý 1, 2 trong sgk
- Lập dàn ý
- HS làm vào vở.
Dàn ý bài văn cần XD theo gợi ý trong sgk, song các ý phải là ý của các em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn.
- HS làm bảng nhóm trình bày.
- HS nối tiếp trình bày miệng
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các ý cho dàn bài
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình
Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Dựa vào ý đã lập, từng em trình bày miệng theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu
- HS trinh bày trong nhóm đôi
- Trình bày trước lớp
* Sau mỗi HS trình bày cả lớp trao đổi, trảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt. Bình chọn người trình bày hay nhất.
	4. Củng cố - dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết lại dàn ý. Hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết Tập làm văn cuối tuần 32.
_____________________________________
Lịch sử 
ôn tập: lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xIx đến nay
I. Mục tiêu Học song bài này HS nắm được:
	- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975
	- Vận dụng kiến thức trong các bài học, tái hiện những biểu tượng chung ở các thời kì lịch sử, để trình bày một số nét chung nhất (dưới dạng sơ giản) về lịch sử nước nhà từ 1858 đến nay
	- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bản đồ hành chính Việt Nam 
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS ôn tập
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV nêu câu hỏi
- HS dựa vào sgk trả lời
+ Nêu các giai đoạn lịch sử từ 1858 đến nay?
- HS nối tiếp đọc 5 giai đoạn LS đó
 Từ 1858 đến trước ngày 3- 2- 1930
 Từ 3- 2- 1930 đến năm 1945
 Từ 1945 đến 1954
 Từ 1954 đến 1975
 Từ 1975 đến nay
Hoạt động 2: Nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
- Nội dung thảo luận 
+ Nội dung chính của thời kì
+ Các niên đại quan trọng
+ Các sự kiện lịch sử chính
+ Các nhân vật tiêu biểu
- Mỗi nhóm thảo luận 1 giai đoạn lịh sử
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung
* Gợi ý: ND trả lời dựa vào kết quả các bài ôn tập 11, 18, 29.
Hoạt động 3: Trò chơi "Ô chữ kì diệu"
- GV treo ô chữ lên bảng
- HS lần lượt chọn ô chữ, tìm từ hàng ngang và từ hàng dọc 
- Câu hỏi và từ hàng ngang
	1. Ngay từ khi TDP nổ súng XL nước ta ai là người lãnh đạo ND ba tỉnh miền Đông Nam Kì đánh Pháp? (Trương Định)
	2. Tên tuổi của ông gắn với phong trào Đông Du? (Phan Bội Châu)
	3. Người đã trực tiếp đấu tranh chống Pháp nhưng vì lẻ loi nên phong trào của cụ đã bị thất bại? (Hoàng Hoa Thám)
	4. Người đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu? (La Văn Cầu)
	5. Người đã vì sự phồn thịnh của đất nước mà gửi lên vua Tự Đức rất nhiều bản hiến kế nhưng không được chấp nhận? (Nguyễn Trường Tộ)
	6. Người đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xông lên tiêu diệt giặc? (Phan Đình Giót)
	7. Nữ bộ trưởng đại diện cho phía CMVN đã đặt bút kí vào văn bản hiệp định Pa- ri? (Nguyễn Thị Bình)
	* Từ hàng dọc: "Hàm Nghi"
- Em hiểu gì về từ hàng dọc này? (Là ông vua yêu nước, ông đã có câu nói nổi tiếng "Đi đâu cũng đi, sống thế nào cũng được, miễn là đuổi được giặc Pháp ra khỏi đất nước”.
	4. Củng cố - dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về ôn bài, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 31.doc