i. mục tiêu: hs biết: lớp học là nơi các em đến học hàng ngày.
nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp
nói được tên lớp, cô giáo cn và một số bạn trong lớp.
kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
ii. đồ dùng dạy học:
gv: một số đồ dùng trong lớp học.
hs: sgk
iii. hoạt động chủ yếu:
Tuần: 15 Thứ . ngày . tháng . năm 2007 Tự nhiên xã hội Bài : .. I. Mục tiêu: HS biết: Lớp học là nơi các em đến học hàng ngày. Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp Nói được tên lớp, cô giáo CN và một số bạn trong lớp. Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình. II. Đồ dùng dạy học: GV: Một số đồ dùng trong lớp học. HS: SGK III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: 5’ Để đảm bảo an toàn khi ở nhà con cần chú ý những gì? NX – cho điểm - 2 HS TL Bài mới: 30’ a. GTB: b. HĐ1: Quan sát * Thảo luận theo cặp c. HĐ2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” II. Củng cố – Dặn dò GT trực tiếp. Ghi đầu bài lên bảng HS QS hình 32, 33 SGK - Trong lớp có những ai và có những thứ gì? - Lớp học của con gần giống hình nào trong các lớp đó? - Con thích lớp học nào? Vì sao? + Kể tên cô giáo và các bạn của con? + Trong lớp con thường chơi với ai? + Lớp con có những đồ dùng gì? + Đồ dùng đó dùng để làm gì? * KL: Lớp học có GV và HS. Trong lớp có một số đồ dùng để phục vụ học tập. Con càn nhớ tên lớp, tên trường của mình. Cần phải yêu quý lớp học của mình vì nơi đó là nơi các em đến học hàng ngày, có thầy cô giáo và các bạn thân yêu. - GV cho HS tập nhận dạng một số đồ dùng trong lớp và phân loại chúng. - Chia nhóm chia bảng tương ứng với số nhóm. Mỗi nhóm được phát một bộ tấm viết số đã ghi tên đồ dùng. *Cách chơi: Yêu cầu HS nhận đồ dùng theo hiệu lệnh của GV: - Đồ dùng bằng gỗ. - Đồ dùng bằng nhựa. - Đồ dùng treo tường. - NX giờ học. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động ở lớp - Mở SGK - QS - HS TL - Đại diện lên kể trước lớp Các nhóm chọn và gắn lên vị trí của nhóm mình. Nhóm nào tìm được nhiều và đúng là nhóm đó thắng cuộc Thứ ngày tháng năm 20 Môn: TNXH Bài 16: Hoạt động ở lớp I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Các hoạt động học tập và vui chơi ở lớp học. - Có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài sân. - Có ý thức tham gia mọi hoạt động ở lớp, giúp đỡ bạn trong lớp II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về lớp học, giờ chơi . III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: Bài 15: Lớp học ( 5’ ) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Lớp học có những ai? + Trong lớp học có những gì? GV NX - Đánh giá - Gọi 2 HS TL - HS khác bổ sung. II. Bài mới: ( 30’ ) 1. GTB * Khởi động 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh 3. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp III. Củng cố – Dặn dò ( 5’ ) - GV cho HS chơi trong chơi: Đọc, viết đGT bài. Ghi đề lên bảng. * Bước 1: - GV HD HS quan sát tranh ở bài 16 (SGK) Hỏi: - Trong từng tranh GV làm gì? - HS làm gì? - Hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài trời? * Bước 2: Gọi một số HS đại diện các nhóm trả lời. * Bước 3: GV và HS thảo luận ở lớp. KL: ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau. Trong đó có những hoạt động trong lớp học và có những hoạt động ở sân trường. * Bước 1: GV nêu yêu cầu - Nêu các hoạt động ở lớp học của mình? - Em thích hoạt động nào nhất? Tại sao? * Bước 2: - GV gọi một số HS trình bày trước lớp - GV hỏi: Trong các hoạt động ở tranh bài 16 (SGK) có hoạt động nào mà các con làm việc chỉ có một mình mà không hợp tác với cô giáo và các bạn không? KL: Các con phải biết hợp tác giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động ở lớp. - GV củng cố lại ý chính của bài. - Hát bài: Lớp chúng mình. - Dặn dò: Xem lại bài – Chuẩn bị bài sau: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Cả lớp chơi trò đọc viết (Theo tổ) - 2 HS nhắc lại đề bài. - HS QS tranh - Thảo luận theo cặp (2 bạn) trả lời câu hỏi gợi ý. - HS đại diện trả lời câu hỏi (ở phần thảo luận) nhóm khác bổ sung. - HS làm việc theo cặp. Nói cho nhau nghe các HĐ ở lớp học của mình và thích HĐ nào nhất? - HS đại diện các nhóm trình bày. HS khác bổ sung. - Không có HĐ nào làm việc một mình được. - HS lắng nghe và nhắc lại KL - HS lắng nghe - Cả lớp hát - Lắng nghe và thực hiện. Thứ ngày tháng năm 20 Môn: TNXH Bài 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ gìn lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số cong việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về lớp học sạch đẹp, một số đồ dùng, dụng cụ để vệ sinh lớp: chổi, hót rác, khăn lau, khẩu trang. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: Bài “Hoạt động ở lớp” - Gọi HS TL câu hỏi: + Hãy kể các hoạt động ở lớp? + Con đã làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt? - NX, đánh giá. - HS TL II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp 3. Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm III. Củng cố – dặn dò - Các con có yêu quý lớp học của mình không? - Yêu quý lớp học các con phải làm gì? - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Bức tranh 1: Các bạn đang làm gì? sử dụng dụng cụ gì? Tranh 2: Các bạn đang làm gì? sử dụng dụng cụ gì? - HD HS thảo luận: 1. Lớp của em đã sạch đẹp chưa? 2. Lớp em có góc trang trí như trong tranh 37 SGK chưa? 3. Bàn, ghế được xếp như thế nào? 4. Cặp, mũ để ở đâu? đúng qui định chưa? 5. Em nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp. Kl: Để lớp học sạch đẹp, HS phải có ý thức giữ gìn và tham gia các hoạt động để giữ lớp sạch đẹp. Bước 1: GV phát cho mỗi tổ 1- 2 dụng cụ. Bước 2: Mỗi tổ tham luận dụng cụ này được dùng vào việc gì? Cách sử dụng như thế nào? Bước 3: Đại diện tổ lên trình bày và thực hành. Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo vệ sinh, an toàn. Tổng kết: Lớp học sạch đẹp giúp các con khoẻ mạnh, học tập tốt hơn ị cần phải luôn có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Kể các việc nên, không nên để giữ gìn vệ sinh lớp học. - GV NX -Dặn dò: thực hành giữ vệ sinh lớp học. - HS TL - HS TL - Nhắc lại đề - Thảo luận, trả lời câu hỏi trước lớp. - Thảo luận, trình bày trước lớp. - Thảo luận, thực hành. - HS trả lời - HS nghe và thực hiện. Thứ ngày tháng năm 20 Môn: TNXH Bài 18: Cuộc sống xung quanh ta (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người đều phải làm việc. - Có ý thức gắn bó, yêu mến qh II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch, đẹp? - Con đã làm gì để lớp học sạch, đẹp? HS trả lời 2. Dạy bài mới a. GTB b. HSS 1: Làm việc với SGK c. HĐ 2: Liên hệ thực tế d. Trò chơi HS quan sát tranh cánh đồng lúa. + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? ịTên bài. + Con nhìn thấy những gì trong tranh (T 38). +Tranh vẽ cuộc sống ở đâu? +Vì sao con biết? +Theo con, bức tranh có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích? +Con thấy gì trong tranh? (T40) +Tranh vẽ cuộc sống ở đâu? +Vì sao con biết? KL: Chốt lại các hoạt động chính ở vùng nông thôn, thành phố thường diễn ra. + Con sống ở đâu? +Hãy nói về cảnh vật nơi con sống. Cho HS chơi trò chơi sắm vai. ND: Khách đến chơi, kể cho bác nghe về cuộc sống ở đây. NX. HS quan sát HS mở SGK Tr: 38đ 41 - Trao đổi theo bàn. - HS kể 3. Củng cố – Dặn dò - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Đi thăm quan khu vực quanh trường. Tuần: 19 Tiết: 5 Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2008 Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh ta (T2) I. Mục tiêu: * Giúp HS biết - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh vẽ như bài 10, HS: Sưu tầm tranh, ảnh giới thiệu các nghề truyền thống. III. Hoạt động dạy- học: Nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: (5’) - Hôm trước con đã được quan sát cảnh ở đâu? vì sao con biết? - Nơi con ở là nông thôn hay thành phố? NX cho điểm Trả lời II. Bài mới: (30’) 1. GTB: 2. Các hoạt động. a. HĐ 1: Làm việc theo nhóm với “SGK” Hoạt động 2: Vẽ tranh - GT trực tiếp ị ghi tên bải - Gợi ý: 1. Hãy kể những gì bạn nhìn thấy trong bức tranh. 2. Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? 3. Qua hai nơi sống: Một là ở nông thôn. Hai là ở thành phố thì bạn sẽ chọn nơi nào? Vì sao? 4. Bạn đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi bạn sống? Kể về các ngành nghề ở địa phương mình. * KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. Dù ở nông thôn hay thành phố các con đều phải có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương mình Vẽ tranh nội dung về chủ đề quê hương, đất nước Chấm, nhận xét - đánh giá - Nhắc lại tên bài học. - Mở SGK(40) - Thảo luận theo cặp - Từng nhóm phỏng vấn lẫn nhau - Đại diện nhóm trả lời Vẽ tranh III.Củng cố – Dặn dò (5’) - NX tiết học. - CBBS Tuần: 20 Tiết: 5 Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008 Tự nhiên xã hội An toàn trên đường đi học . I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - XD một số tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học. - Qui định về đi bộ trên đường. - Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học. - Có ý thức chấp hành những qui định về trật tự ATGT. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tấm bìa hình tròn màu xanh, đỏ, vàng. HS : SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận Hoạt động 2: Quan sát tranh Hoạt động 3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ Các con có biết vì sao lại xảy ra tai nạn không? Vì họ đã không chấp hành những qui định về trật tự ATGT: hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số qui định nhằm đảm bảo an toàn trên đường ị ghi tên bài. *GV đưa ra tình huống(67): + Điều gì có thể xảy ra? + Đã khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Trong tình huống đó em sẽ khuyên bạn điều gì? *KL: Để tránh xảy ra tai nạn, mọi người phải chấp hành những qui định về trật tự ATGT. + Đường ở T1 khác đường ở T2 như thế nào? + Người đi bộ ở T1 đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở T2 đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở T3 đi ở vị trí nào trên đường? ịKl: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần đi sát mép đường bên phải của mình. Trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên v ... GV giới thiệu đ ghi đầu bài Hình nào cho biết trời nắng? Hình nào cho biết trời mưa? Vì sao con biết. KL: khi nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói, đường phố khô ráo. - Khi mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám ịkhông thấy mặt trời +Tại sao đi dưới trời nắng, bạn nhớ phải đội mũ nón? Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn nhớ làm gì? *KL: - Tổ chức 2 đội lên thi viết tên các đồ dùng cần sử dụng khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. - Nêu dấu hiệu trời mưa và nắng? - Khi đi dưới trời mưa hoặc nắng con cần làm gì? - Nhận xét tiết học Bài sau: Thực hành quan sát bầu trời - Có rễ, thân, lá, hoa. - Đầu, mình và chân. - 3 HS nhắc lại. - Thảo luận nhóm - Trình bày trước lớp. - NX bổ sung - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - NX, bổ sung. - HS tiến hành chơi. - Nhận xét Tuần 31 Tiết:5 Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008 Tự nhiên xã hội Thực hành: quan sát bầu trời I. Mục tiêu: HS biết: - Sự thay đổi của những đám mây trên trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. - Biết nội dung vố từ của mình mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế. - HS có ý thức cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên và phát huy trí tưởng tượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS: Màu, giấy vẽ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: 5’ II. Bài mới :25’ ND bài. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xq III.Củng cố – Dặn dò.: 5’ - KT sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu trực tiếp MĐ: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. B1: Nêu nhiệm vụ khi ra ngoài trời quan sát. - Quan sát bầu trời. + Bầu trời hôm nay có Mặt trời và những khoảng trời xanh không? + Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây? + Những đám mây có màu gì? Chúng chuyển động hay đứng yên? - Quan sát cảnh vật xung quanh. + Sân trường, cây cối lúc này khô hay ướt? + Em có trông thấy nắng vàng (mưa) không? B2: HS ra ngoài quan sát. GV đặt câu hỏi để HS trả lời. B3: GV đặt câu hỏi: Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, dâm mát hay trời sắp mưa MĐ: HS dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. - NX tiết học - Bài sau: Gió HS ra ngoài quan sát kết hợp trả lời câu hỏi: - HS vào lớp và thảo luận câu hỏi. - HS vẽ tranh - Một số HS giới thiệu tranh của mình. Thực hành vẽ Tuần 32 Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2008 Tiết: 5 Tự nhiên xã hội Gió I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK - HS: Các chong chóng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: II. Bài mới: 25’ 1. GTB 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh 2. Hoạt động 2: Tạo gió 3. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời III. Củng cố – Dặn dò: 5’ - GV cho HS TL CH: + Dấu hiệu nào cho con biết trời nắng? + Dấu hiệu nào cho con biết trời mưa? + Để bảo vệ sức khoẻ đi dưới trời nắng, trời mưa con cần làm gì? - GV NX - Đánh giá - GTB trực tiếp – GV ghi đề lên bảng 1. GV HD học sinh quan sát tranh trang 66, 67 trong SGK và TLCH: + Hình bào cho con biết trời đang có gió? + Vì sao con biết trời có gió. + Gió trong các hình đó có mạnh không? Có nguy hiểm không? 2. Gọi đại diện các nhóm chỉ từng tranh và trả lời CH trên . 3. Giáo viên cho HS QS tranh trên bảng và TLCH: - GIó trong mỗi bức tranh này như thế nào? - Cảnh vật ra sao khi có gió. * GV cho HS biết gió mạnh gây thành bão – Bão rất nguy hiểm cho con người, đổ nhà, cây cối GV rút ra KL: Trời lặng gió cây cối đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động nhẹ. * Bước 1: - GV cho HS cầm quạt và quạt vào người và hỏi: Con thấy cảm giác như thế nào? * Bước 2: Gọi HS TL CH * Bước 1: GV HD và giao nhiệm vụ cho HS quan sát lá cây, ngọn cỏ, lá cờngoài sân có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận. * Bước 2: - GV tổ chức cho HS QS theo tổ. * Bước 3: Kết quả quan sát. - Tập trung HS chỉ định HS đại diện các nhóm nêu KQ quan sát hỏi: Nhờ đâu chúng ta biết trời lặng gió hay có gió. - GV rút ra KL: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật XQ và cảm nhận của mỗi người ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. Trò chơi: Chong chóng - GV cho HS chơi trò chơi “chong chóng” - GV nhận xét. Dặn dò: xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Trời nóng, trời rét. Gọi 3 HS trả lời. - Gọi 2 HS nhắc lại đề. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm TL CH. - HS làm việc theo lớp. - HS trả lời câu hỏi. - Gọi 2 HS: Nhắc lại KL - HS làm theo HD của GV và TL CH: Con cảm giác thấy mát (thời tiết hôm đó là mùa hè). - HS quan sát và rút ra KL là trời có gió hay không có gió. - Gọi 2 HS nhắc lại KL. - HS chơi theo tổ - Lắng nghe và thực hiện. Tuần 33 Tiết : 5 Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2008 Tự nhiên xã hội Trời nóng – Trời rét I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết được trời nóng hay trời rét. - Biết mô tả cảm giác khi trời nóng. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài học; một số đồ dùng phù hợp với trời nóng – Trời rét. HS: SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: Gió II. Bài mới. 1. GTB. 2. HĐ1: Làm việc với SGK 3. HĐ2: Thảo luận nhóm. III. Củng cố – Dặn dò: 5’ Giờ trước con học bài gì? Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào để biết trời lặng gió hay trời có gió. GV NX - Đánh giá. GTB: GV ghi đề lên bảng. Bước 1: GV nêu yêu cầu quan sát hình trong SGK và TL CH. + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? + Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Vì sao con biết. + Khi trời nóng, trời rét con cảm thấy như thế nào? Bước 2: Gọi một số HS chỉ tranh và trả lời CH đã nêu - GV yêu cầu HS trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét? * GV rút ra KL: Trời nóng thường thấy người bức bối, toát mồ hôi. Ta mặc áo vải mỏng, ngắn tay, màu sáng. Để bớt nóng ta dùng điều hoà nhiệt độ, quạt, ăn các thứ mát. + Trời rét làm cơ thể rét run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng. Ta mặc quần áo dày: len, dạ Cần có lò sưởi, điều hoà tăng nhiệt độ. ăn uống thức ăn nóng. *Bước 1: Yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống. Trời rét – Lan mặc ít áo đi học. Các con sẽ đoán xem chuyện gì sẽ xảy ra đối với Lan * Bước 2: Kiểm tra KQ hoạt động: - Gọi một số nhóm lên dự đoán tình huống của nhóm mình và cho 2 nhóm lên diễn lại tình huống đó. - GV NX: Khen ngợi các bạn sắm vai và các nhóm làm việc tích cực. - GV cho HS chơi trò chơi “Trời nóng – Trời rét” MĐ: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp với thời tiết. - GV NX – Bổ sung. Hỏi: Vì sao các con phải ăn mặc phù hợp với thời tiết? GV KL: Ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể, phòng chống một số bệnh: Cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi Chuẩn bị bài sau: Thời tiết - HS TL. - Các bạn khác bổ sung - HS làm việc theo cặp 2 em. Chỉ trên tranh và nói cho nhau nghe tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Trời rét? Cảm giác của mình khi trời nóng, trời rét. - HS làm việc theo lớp. - HS nêu dấu hiệu khi trời nóng, trời rét. - Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên theo yêu cầu. - Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - HS thảo luận và phân công các bạn đóng vai. - Các nhóm thảo luận tìm ra tình huống xảy ra. - Phân vai diễn lại tình huống đó. - HS chơi trò chơi - HS trả lời câu hỏi. - Nhắc lại KL. - Thực hiện theo yêu cầu của cô. Tuần 34 Tiết : 5 Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2008 Tự nhiên xã hội Thời tiết I. Mục tiêu: HS biết: - Thời tiết luôn luôn thay đổi. - Sử dụng vốn từ của mình để nói về thời tiết. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình ảnh trong bài 34. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động II. Bài mới: 25’ 1. GTB. 2. ND. Hoạt động 1: Trò chơi: Nhận biết thời tiết. Hoạt động 2: Thực hành quan sát Hoạt động 3: Thảo luận III. Củng cố – Dặn dò: 5’ Hãy kể tên những hiện tượng thời tiết mà con biết? KL: - Các hiện tượng về thời tiết đã học: nắng, mưa, gió, nóng, rét - Các hiện tượng khác của thời tiết: bão, sấm, chớp. - GV treo tranh, treo bìa ghi hiện tượng thời tiết. - GV phổ biến cách chơi: Nối hình vẽ với tên gọi cho phù hợp. - Vì sao con nối như vậy? - Thời tiết hôm nay như thế nào? - Dựa vào dấu hiệu nào mà con biết điều đó? - Vì sao con biết ngày mai sẽ nắng? - Con mặc như thế nào khi trời nóng? - Con mặc như thế nào khi trời rét? ịKL: Nhờ các bản tin dự báo thời tiết phát trên đài hoặc ti vi mà ta biết được thời tiết ngày mai như thế nào. - Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh. Nhận xét tiết học Sưu tầm ca dao, tục ngữ về thời tiết. HS chơi trò: Trời mưa - HS kể. - HS nối. - 2 – 3 HS TL, HS khác bổ sung. - 2- 3 HS TL - 2 HS TL Tuần 35 Tiết : 5 Thứ năm ngày 23 tháng 5năm 2008 Tự nhiên xã hội Ôn tập: Tự nhiên I. Mục tiêu: HS biết: - Thời tiết luôn luôn thay đổi. - Sử dụng vốn từ của mình để nói về thời tiết. - Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình ảnh trong bài 34. HS: SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: nội dung thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động II. Bài mới: 25’ 1. GTB 2. ND. Hoạt động 1: Quan sát thời tiết Hoạt động2 Quan sát cây cối Hoạt động3 Quan sát con vật III. Củng cố – Dặn dò: 5’ - GV giới thiệu và ghi tên bài. GV đặt câu hỏi: - Bầu trời hôm nay màu gì? - Có mây không? Mây màu gì? - Trời có gió không? Gió nhẹ hay mạnh? - Thời tiết hôm nay nóng hay rét? - Kể tên các loại cây rau? - Kể tên các loại cây hoa? - Kể tên các loại cây thân gỗ? - Những cây đó có ích lợi gì? - Kể tên những con vật nuôi trong gia đình. - Nêu ích lợi của những con vật đó? Về tập quan sát c/s’ XQ em. HS hát 1 bài về thiên nhiên đất nước. - Nhắc lại tên những chủ đề đã học. HS tập hợp thành vòng tròn ngoài sân trường. hai HS hỏi và trả lời về thời tiết tại thời điểm đó. - 3- 5 HS nói lại những gì đã quan sát được. - HS đi quan sát những cây trong sân trường. - 5- 7 HS nêu - HS khác nhận xét.
Tài liệu đính kèm: