TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành .
- Hiểu nội dung, ý nghiã truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần HD đọc
: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I.Kiểm tra: Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện
Người ăn xin và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK .
II.Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài
2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn truyện – 2 lượt .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS ( chú ý các từ ngữ : di chiếu,tham tri chính sự,gián nghị đại phu ; ngắt hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài :
Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài :
Tuaàn 4 Thứ hai ngày20 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành . - Hiểu nội dung, ý nghiã truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . II. ĐỒ DÙNG: - Tranh bài đọc trong SGK . - Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần HD đọc : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH I.Kiểm tra: Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK . II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài 2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn truyện – 2 lượt . - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS ( chú ý các từ ngữ : di chiếu,tham tri chính sự,gián nghị đại phu ; ngắt hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài : Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài . - Gọi HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b) Tìm hiểu bài : - Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gì ? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - Đoạn 2: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? - Đoạn 3: + THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? + Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - GV chốt lại : Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng .Họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước . - Bài văn ca ngợi điều gì ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn đố thoại sau theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu ,Tô Hiến Thành ) III.Củng cố – Dặn dò : - Qua bài văn em học tập được gì ? - - Chuẩn bị bài sau : bài Tre Việt Nam . - Nhận xét tiết học . - 3 HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời, mỗi em 1 câu hỏi . - Nghe giới thiệu bài . - Luyện đọc : Mỗi lượt 3 HS tiếp nối nhau ,mỗi em đọc 1 đoạn : - Luyện đọc các từ khó , câu dài . - 2 HS đọc phần chú giải nghĩa từ ở SGK . - 1 HS đọc cả bài . - Theo dõi cách dọc diễn cảm . - Đọc từng đoạn , thảo luận ,trả lời các câu hỏi + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua . + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất . + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông . + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh hầu hạ Tô Hiến Thành,.. lại được tiến cử . + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Tuỳ HS phát biểu . - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,. -3 HS đọc diễn cảm, mỗi em đọc 1 đoạn . - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo HD của GV . - Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm theo vai . - Học tập được sự chính trực,thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành .. ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( t 2 ) I. MỤC TIÊU : nh tiÕt 1 - LÊy cc2+3; nx 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Kiểm tra: Hỏi HS : -Trong học tập, nếu gặp khó khăn, em sẽ làm gì ? - Khi gặp một bài toán khó, không giải được, em sẽ làm gì ? II. Dạy bài mới *Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK ) -Chia lớp ra 4 nhóm . - Giao nhiệm vụ :( Tình huống ) Bạn Nam bị ốm , phải nghỉ học nhiều ngày .Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ? - GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những khó khăn trong học tập . *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 3 SGK ) - Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập - GV kết luận, khen những HS biết vượt qua những khó khăn trong học tập . *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 SGK ) - Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó ghi vào vở theo mÉu như bài tập 4 SGK . - Cho một số HS trình bày bài làm , GV ghi tóm tắt các ý lên bảng . - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . Kết luận chung : -Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn ®ã. III. Củng cố – Dặn dò : Hoạt động tiếp nối - Em hãy tìm, nêu những câu tục ngữ ,ca dao khuyên ta kiên trì, khắc phục khó khăn . - Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài Biết bày tỏ ý kiến trang 8 , 9 SGK . - Nhận xét tiết học 2 HS trả lời: -cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn đó -kiên trì suy nghĩ,nhờ bạn giảng giải để tự làm , hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn . - Nghe giới thiệu bài . - Họp nhóm , thảo luận tình huống GV nêu ra . - Đại diện nhóm 1 và nhóm 4 trình bày kết quả . - Cả lớp trao đổi . - Từng cặp HS trao đổi ý kiến với nhau . - 3 HS trình bày trước lớp . - Cả lớp thảo luận chung . - Từng HS làm bài tập ở vở . - 4 HS trình bày bài làm trước lớp . - Cả lớp tham gia trao đổi , nhận xét . -HS nghe - HS nªu: +KiÕn tha l©u còng ®Çy tæ. +Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn kim. .. TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: +Các so sánh hai số tự nhiên. +Xếp thứ tự các số tự nhiên. II.Đồ dùng: III.Hoạt động trên lớp: GIÁO VIÊN HỌC SINH I.Kiểm tra: -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. II.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.So sánh số tự nhiên: -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 có mấy chữ số ? -Số 100 có mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. -Nêu cách so sánh 7891 với 7578. -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. -Hãy so sánh 5 và 7. -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên: -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? -Số nào là số bé nhất trong các số trên ? -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1cột1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a,c: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS. III.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 7 -HS nghe giới thiệu bài. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: +100 > 89, 89 < 100. +456 > 231, 231 < 456. +4578 4578 -HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế. -Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. -100 > 99 hay 99 < 100. -Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. -Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. -HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 7891 > 7578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. -So sánh hàng trăm 1 1 nên 456 > 123. -Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. -Thì hai số đó bằng nhau. -HS nêu như phần bài học SGK. -HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, -5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. -5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. -Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. -1 HS lên bảng vẽ. -4 4. -Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. -Là số bé hơn. -Là số lớn hơn. +7689,7869, 7896, 7968. +7986, 7896, 7869, 7689. -Số 7986. -Số 7689. -Vì ta luôn so sánh được các số ... 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác . - Quan sát tranh, nêu được đúng quy trình gồm hai bước: vạch đường dấu, khâu theo đường dấu - Vuốt phẳng mặt vải,vạch dấu đường thẳng cách mép vải 2 cm , chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu như hình 4 SGK . - 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi khâu như SGK . - Nêu được cách kết thúc đường khâu : khâu lại mũi ,nút chỉ ở mặt rái đường khâu – khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu,cắt chỉ . -Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẽ ô li . - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời TOÁN TiÕt 20: GIÂY , THẾ KỈ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ . - Biết mối quan hệ giữa giây và phút ,giữa thế kỉ và năm . - BiÕt x¸c ®Þnh mét n¨m cho tríc thuéc thÕ kØ. II. ĐỒ DÙNG: - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , chỉ phút , chỉ giây . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ ? - 5 tấn =kg ; 2tạ 3yến = kg 72 dag= g - Nhận xét chung . II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Giới thiệu về giây : - Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ phút và giới thiệu về giây. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ kim phút và hỏi : + Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1 giờ ? + Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút ? + Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ? - Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và quan sát sự chuyển động của nó rồi nêu : + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1giây + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây . - Viết lên bảng 1 phút = 60 giây . - Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng thời gian 1 giây . - Hỏi thêm : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng mấy phút ? 3/ Giới thiệu về thế kỉ : - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ . Ghi lên bảng :1thế kỉ = 100 năm . - Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? - Giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 ( sau CN ) là thế kỉ một ( ghi tóm tắt lên bảng và cho HS nhắc lại ) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai ., ( như SGK ) - Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ? - Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay thuộc thế kỉ nào ? - Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ . 4 / Thực hành : Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài , tự làm bài rồi chữa bài . Hướng dẫn thêm : Tìm 1/3 phút thì lấy thời gian của 1 phút là 60 giây chia cho 3 ; tìm 1 phút 8 giây thì lấy thời gian của 1 phút là 60 giây cộng với 8 giây . Bài 2a,b: Nêu câu hỏi, từng HS trả lời miệng . III. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS vÒ nhµ lµm bµi 3 và chuẩn bị cho bài sau . - Nhận xét tiết học 1 HS trả lời: -tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g . - Cả lớp làm bảng con ghi số thích hợp vào chỗ trống có chấm . - Nghe giới thiệu ,ghi đề bài . - Kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến số tiếp liền sau thì được 1 giờ . -Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút . - 1 giờ = 60 phút . - Nhắc lại 1 phút = 60 giây . - Nhìn đồng hồ đếm theo kim giây : một , hai , ba , bốn , - 60phút = 1giờ 60 giây = 1phút . - Vài HS nhắc lại . - 100năm = 1 thế kỉ . - Theo dõi nắm cách tính để biết năm đó thuộc thế kỉ nào . - Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX - Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX Năm nay ( 2010) thuộc thế kỉ XXI - Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống có chấm sau đó chữa bài . - Làm bài tập 2 .VD : Năm 1911 thuộc thế kỉ thứ XX , - HS nghe ******************************************************************************** Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TI£U : HS - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản vµ kÓ l¹i c©u chuyÖn ®ã theo gợi ý đã cho sẵn vÒ nhân vật, chủ đề câu chuyện . II.§å DïNG: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Kiểm tra: Hỏi HS : -Nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước . - Hãy kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có . II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Hướng dẫn xây dựng cốt truyện : a) Xác định yêu cầu của đề bài - Gọi một HS đọc yêu cầu của đề . - Hướng dẫn HS phân tích đề ,gạch chân những từ quan trọng Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm , người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên . - Nhắc HS : + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ( có ba nhân vật :. ),em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu chuyện . + Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn tắt , không cần kể cụ thể,chi tiết . b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện . -Gäi HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2 . - Cho HS chọn chủ đề câu chuyện . -Nhắc HS : Từ đề bài đã cho ,các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau . Các em có thể tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 gợi ý ở SGK. c) Thực hành xây dựng cốt truyện - Cho HS làm việc cá nhân ,đọc thầm và trả lời các câu hỏi gợi ý ở SGK . - Gäi HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi . VD : + Người mẹ ốm như thế nào ? + Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp khó khăn gì ? + Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào ? + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? - Cho HS tập kể theo cặp . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp . - Cùng HS cả lớp nhận xét , bình chọn người kể hay . -Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình . III. Củng cố – Dặn dò : - 1 HS nói cách xây dựng cốt truyện - CBBS: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viÕt thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư . - Nhận xét tiết học 2 HS trả lời: - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt - Kể sơ lược truyện Cây khế . - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc đề bài . - Theo dõi nắm được những việc trọng tâm cần chú ý . - Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK . Cả lớp theo dõi . -Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn : em kể câu chuyện nói về sự hiếu thảo hay tính trung thực . - Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng tượng của mình . - 1HSG trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý + Ôm rất nặng . + Người con thương mẹ,chăm sóc mẹ tận tụy ngày đêm + Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao,đường đi lắm gian truân . + Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời bằng được bà tiên . + Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của ngườ con nên đã hiện ra giúp . -Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện - 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt truyện đã xây dựng . -Từng HS viết cốt truyện vào vở . - ( Để xây dựng được một cốt truyện , cần hình dung được : Các nhân vật của câu chuyện,Chủ đề của câu chuyện.Diễn biến của câu chuyện- diễn biến này cần hợp lí , tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa ) . KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. MỤC TIÊU : HS - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ®Ó cung cÊp ®Çy ®ñ chÊt cho c¬ thÓ. - Nêu được ích lợi của việc ăn cá: ®¹m cña c¸ dÔ tiªu h¬n ®¹m cña gia sóc gia cÇm. II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 18 , 19 SGK . - Phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ? II. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm -Chia lớp thành 2 đội, cử đội trưởng, cho bốc thăm chọn ưu tiên được nói trước . Chia bảng ra 2 phần . - Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm ( như: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh cua, cháo lương,) - Trong vòng 5 phút, đội nào ghi được nhiều thức ăn hơn là thắng cuộc * Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . - Phát phiếu học tập cho các nhóm , cho HS làm bài tập trên phiếu -Cho đại diện các nhóm trình bày,hướng dẫn cả lớp thảo luận thống nhất kết quả . * Kết luận : + Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . ¡n kết hợp cả đạm đông vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất đinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn . Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật . + Ngay trong nhóm đạm động vật ,cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải.Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt ; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá . - Lưu ý : + Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy sẽ lãng phí . + Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư . III. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học 2 HS trả lời: - Vì không có một loại thức ăn nào có đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể . -¡n đủ : chất bột ,rau quả –¡n vừa phải : chất đạm -¡n có mức độ : chất béo . - Nghe giới thiệu - 2 đội thực hiện trò chơi trong vòng 5 phút Chú ý : người này ghi xong xuống lớp, người khác mới được lên ghi tiếp, trong cùng một lượt, mỗi người chỉ được ghi một lần, qua lượt khác mới được ghi lần 2. - Các nhóm họp và làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập, rồi cử đại diện trình bày PHIẾU HỌC TẬP 1/ Đọc các thông tin dưới đây : Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm : a) Thịt : Thịt có nhiều chất đạm quý không thể thay thế được ở tỉ lệ cân đối Đặc biệt thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Trong thịt lại có nhiều chất béo . Trong quá trình tiêu hoá, chất béo này tạo ra nhiều chất độc . Nếu các chất độc này không nhanh chóng được thải ra ngoài hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc . b) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của nó không gây bệnh xơ vữa động mạch. c) Đậu Các loại đậu như đậu đen, đậu xanh, đậu nành có nhiều chất đạm dễ tiêu. Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu, vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch . d) Vừng, lạc : cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều đạm . 2 / Trả lời các câu hỏi sau : a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá ? - 2 HS đọc.
Tài liệu đính kèm: