Giáo án Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4

Giáo án Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4

án:

Phân số.

I.Mục tiêu: - Giúp HS :

 - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.

 - Biết đọc, viết phân số.

- GD tính kiên trì, tính chính xác, năng động, sáng tạo, lòng say mê học Toán.

II.Phương pháp:

 - Quan sát, hỏi đáp, thực hành, trò chơi.

III.Chuẩn bị:

 - GV: Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4.

 - HS: SGK, vở ghi.

IV.Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định:

- Kiểm tra S2:

2.Kiểm tra:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3.Bài mới:

a.Hoạt động 1: Giới thiệu phân số.

- Gv lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán

( như hvẽ SGK) và y/c hs qsát, nxét:

?- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần?

- Gv giảng: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn: là phân số; Phân số có 5 là tử số ; 6 là mẫu số.

- Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 16/ 1/ 2010
Sĩ số:.........
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
(Đồng chí TPT soạn)
Toán:
Phân số.
I.Mục tiêu: - Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
 - Biết đọc, viết phân số.
- GD tính kiên trì, tính chính xác, năng động, sáng tạo, lòng say mê học Toán.
II.Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, thực hành, trò chơi.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4.
 - HS: SGK, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
30p
2p
1.ổn định: 
- Kiểm tra S2:
2.Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
a.Hoạt động 1: Giới thiệu phân số.
- Gv lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán 
( như hvẽ SGK) và y/c hs qsát, nxét:
?- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần?
- Gv giảng: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn: là phân số; Phân số có 5 là tử số ; 6 là mẫu số.
- Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.
- Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau, 5 là số tự nhiên.
- Hd hs đọc và viết phân số: 
b. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: - Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs qsát các hvẽ và nêu các psố tương ứng.
Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
- Gv chốt ý đúng.
Bài 2: - Y/c hs dựa vào bảng trong SGK và nêu TS, MS của từng phân số.
- Gv thống nhất kq.
Bài 3: - Cho hs tự viết các psố vào vở.
- Gv chấm, chữa bài.
Bài 4: Cho hs chơi trò chơi:
- Gọi hs A đọc psố thứ nhất, nếu đúng thì hs A chỉ định hs B đọc tiếp, cứ thế cho đến hết.
Nếu hs nào đọc sai thì gv sửa.
4.Củng cố: 
- Khắc sâu nd bài.
- Hát.
- Hs quan sát và trả lời:
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
- 3- 4 em nhắc lại.
- 3- 4 em nhắc lại.
 - 3- 4 em nhắc lại.
- Hs đọc và viết theo hd.
- 1 hs đọc y/c.
- Hs qsát và nối tiếp nhau trả lời.
- Các hs TB – yếu nối tiếp nhau trả lời.
- Lớp nxét.
- Hs tự viết bài vào vở.
- 2 hs chữa bài.
- Hs chơi theo hd.
- 3 hs nhắc lại KT về psố.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc:
Bốn anh tài ( t).
I.Mục tiêu:
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài.Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 2. Hiểu các từ ngữ mới: núc nác,núng thế.
 - Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
 3.GD thẩm mỹ và nhân cách con người Việt Nam
II.Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, thảo luận, thực hành.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
 - HS: SGK, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
30p
1p
20p
8p
2p
1.Ôn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới: (
3.1. Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh SGK( 123).
3.2.Hd luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- Gv kết hợp hd nhận ra nhân vật.
- Treo bảng phụ luyện phát âm
- Gv đọc diễn cảm.
b.Tìm hiểu bài:
- Gv lần lượt nêu các câu hỏi trong SGK và y/c hs trả lời.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
- Hd hs tìm ra nd chính của bài.
c.Hd dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hd học sinh chọn đoạn văn, giọng đọc phù hợp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Gv đánh giá chung.
4.Củng cố: - Em nêu ND chính của bài?
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?
 - Hát
 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người, trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh.
 - Nghe gv giới thiệu
 - Hs nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3 lượt.
 - Hs chỉ tranh, nêu tên nhân vật.
 - Luyện đọc tên nhân vật, giải nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 hs đọc cả bài.
 - Hs đọc thầm, đọc lướt, đọc thành tiếng trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
=> ý nghĩa: ( Mục 2: y/c).
 - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong bài.
 - Chọn đọc đoạn 1-2.
 - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc diễn cảm.
 - Lớp nxét, bình chọn.
 - 1 hs nêu lại.
 - 1 vài hs nêu.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả:( nghe- viết)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I.Mục tiêu:
 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
 2. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr ; uôt/ uôc.
3. GD tính cẩn thận, óc thẩm mỹ.
II.Phương pháp: Luyện tập theo mẫu, cùng tham gia, thảo luận nhóm...
III.Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ 2 chuyện ở bài tập 3.1 số tờ phiếu ghi nd bài 2a,3a.
 - HS: SGK, VBT, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy- học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
30p
2p
20p
8p
2p
1.Ôn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2.Hd học sinh nghe – viết:
 - Gv đọc toàn bài chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
 - Nội dung chính của đoạn văn ?
 - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài ?
 - Hd học sinh viết chữ khó.
 - GV đọc chính tả.
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu bài, chấm, nhận xét bài.
3.3.Hd làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a:
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - Gv phát phiếu cho 3 hs đại diện.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3a:
 - Gv nêu y/c, hd hs quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm về nd câu chuyện.
 - Hd tương tự bài 2.
3.4.Củng cố: 
 - Gọi 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
 - Hát
 - 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các chữ : sản sinh; sắp xếp; thân thiết; nhiệt tình
 - Nghe
 - Nghe GV đọc, lớp đọc thầm.
 - 1-2 em nêu.
 - Học sinh nêu.
 - HS luyện viết.
 - HS viết bài vào vở.
 - Đổi vở, soát lỗi.
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi.
 - HS mở SGK.
 - Nghe
 - HS đọc thầm khổ thơ, điền đúng vào VBT.
 - 3 hs làm phiếu dán bài lên bảng.
 - Lớp nxét, chữa bài.
 - Làm bài đúng vào vở.
 - 1 em đọc lại yêu cầu, nêu nội dung tranh, điền từ đúng vào bài, đọc bài làm.
 - Làm bài đúng vào VBT.
 - 2 em đọc bài.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/ 1/ 2010
Sĩ số:.........
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu kể: Ai làm gì?
I.Mục tiêu:
 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
 2. Thực hành viết đợc 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì?
3. GD HS ý thức học tập bộ môn.
II.Phương pháp:
 - Thảo luận, thực hành, quan sát.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.Tranh minh hoạ làm trực nhật.
 - HS: SGK, VBT, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy- học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
30p
2p
18p
2p
1.Ôn định : 
- Kiểm tra S2:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gv nxét, đánh giá.
3.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
 - Gv treo bảng phụ
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 2: - Gv nêu yêu cầu bài tập,
 - Gv treo bảng phụ.
 - Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3: - Gv ghi yêu cầu lên bảng.
 - Treo tranh minh hoạ.
 - Hd học sinh phân tích đề bài:
 ?- Đề bài yêu cầu gì ?
 ?- Đoạn văn sử dụng kiểu câu gì ?
 ?- Cần lưu ý gì khi viết ?
 - Yêu cầu học sinh viết bài.
 - Thu bài, chấm, chữa 1 số bài.
4.Củng cố: 
 - Đọc 1 đoạn văn hay do học sinh viết.
 - Hát
 - 1 em làm lại bài tập 1-2.
 - 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ BT3.
- Nghe
 - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp để tìm câu kể: Ai làm gì? và phát biểu.
 - 1 em đọc các câu kể: Ai làm gì ? tìm được trong đoạn văn
 - Hs đọc thầm , làm bài cá nhân vào VBT.
 - 4 em lên bảng xác định CN, VN.
 - Lớp nhận xét
 - 1hs đọc yêu cầu.
 - Vài em nêu nội dung tranh.
 + Viết 1 đoạn văn
 + Câu kể: Ai làm gì?
 + Chỉ viết 1 đoạn, không viết cả bài.
 - HS viết bài vào vở.
 - Nghe, nhận xét .
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện:
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I.Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về 1 ngời có tài.
 - Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. GD thẩm mỹ và nhân cách con người Việt Nam
II.Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, thực hành.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Một số truyện viết về những người có tài.Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
 - HS: SGK, truyện đọc L4, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy-học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
32p
2p
14p
16p
2p
1.Ôn địn ... làm văn:
Luyện tập giới thiệu địa phương.
I.Mục tiêu:
 1.Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn.
 2.Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
 3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II.Phương pháp:
 - Hỏi đáp, thảo luận, thực hành.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu.
 - HS: SGK, VBT, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
30p
2p
1.Ôn định: 
- Kiểm tra S2:
2.Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 
b. Hd học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
 - Y/c hs làm việc CN.
 ?- Bài văn nêu lên sự đổi mới của địa phương nào ?
 ?- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Gv chốt ý đúng và giúp hs nắm được dàn ý bài giới thiệu.
 - Gv đưa ra bảng phụ ghi dàn ý.
Bài tập 2:
 - Gv phân tích đề bài, giúp hs nắm chắc đề,gợi ý những điểm nổi bật.
 - Gọi học sinh nêu nội dung em chọn. 
 - Gv chia lớp thành 6 nhóm.Y/c hs thực hành giới thiệu theo nhóm.
 - Thi giới thiệu về địa phương.
 - Gv nhận xét, biểu dương những nhóm có bài hay, sáng tạo.
4. Củng cố: 
 - Khắc sâu nd bài.
 - Dặn học sinh viết bài hoàn chỉnh vào vở.
 - Hát
 - Nghe, mở sách
 - Hs đọc y/c bài 1,lớp đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH:
 + Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
 + Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện 
 - 1-2 em nhìn bảng phụ đọc dàn ý.
 - Hs đọc yêu cầu bài 2.
 - Xác định yêu cầu đề bài.
 - Nêu nội dung.
 - Hs thực hành theo nhóm.
 - Lần lượt thi giới thiệu về ĐP.
 - Lớp nhận xét.
 - Hs viết lại bài vào VBT.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý:
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết:
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
 - Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.
- Có ý thức tìm hiểu truyền thống văn hoá của người dân đồng bằng Nam Bộ.
II.Phương pháp:
 - Hỏi đáp, thảo luận.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
 Tranh ảnh về nhà ở về làng quê, trang phục lễ hội...
 - HS: SGK, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy học:
*Điều chỉnh: - Bỏ câu 2: “ Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?”.
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
30p
2p
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra 
?- Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ ?
- Nxét, đánh giá.
3.Dạy bài mới:
a. Nhà ở của người dân.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
?- Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc dân tộc nào?
?- Người dân thường làm nhà ở đâu ? Tại sao ?
?- Phương tiện đi lại phổ biến là gì ?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv chia lớp làm 3 nhóm và y/c các nhóm làm BT: “Quan sát H1” trong SGK.
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
- Gv nói về nhà ở của người dân ở ĐBNB và cho hs qsát tranh ảnh..
b.Trang phục và lễ hội.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi.
-Y/c các cặp dựa vào tranh ảnh SGK và thảo luận:
?- Trang phục thường ngày của người dân trước đây có gì đặc biệt?
?- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
?- Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
?- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
4.Củng cố: 
- Gọi hs đọc GN – SGK.
 - Hát
 - Vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
- Hs suy nghĩ và nối tiếp nhau trả lời:
 + Chủ yếu là người Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa. 
 + Người dân thường lập ấp làm nhà ở ven sông, ngòi, kênh rạch
 + P tiện đi lại phổ biến là xuồng, ghe
 - Các nhóm qsát và thảo luận.
 - Hs các nhóm trình bày kq.
 - Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Hs thảo luận và trả lời:
 + Trước đây phổ biến là mặc quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
 + Lễ hội tổ chức để cầu được mùa và những điều may mắn cho cuộc sống.
 +Trong lễ hội có đua ghe, cúng Trăng, tế thần Cá.
 - Nổi tiếng là lễ hội bà Chúa Sứ ở Châu Đốc, hội xuân núi Bà, lễ tế thần cá Ông.
- 3 hs đọc. 
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Phân số bằng nhau.
I.Mục tiêu: - Giúp HS : 
 - Bước đầu nhận biết về tính chất cơ bản của phân số.
 - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
 - GD tính kiên trì, tính chính xác, năng đông, sáng tạo, lòng say mê học Toán.
II.Phương pháp:
 - Giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
III.Chuẩn bị:
 - GV: Hai băng giấy bằng nhau.
 - HS: Hai băng giấy bằng nhau ,SGK, vở ghi.
IV.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
28p
2p
1.ổn định: 
2.Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
a.Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phânsố
- Gv lấy hai băng giấy:
 Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau; tô màu 3 phần( tô màu băng giấy).
 Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau; tô màu 6 phần( tô màu băng giấy).
- So sánh hai băng giấy đã tô màu?
- Vậy : = 
-Làm thế nào để từ phân số có phân số
- Nêu kết luận:(SGK trang 111).
b.Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: ( HS yếu)
- Viết số thích hợp vào ô trống:
- Y/c hs giải thích lí do.
- Gv thống nhất kq.
Bài 2: - Tính rồi so sánh kết quả?
- Gv y/c hs so sánh kq và rút ra kluận như SGK.
Bài 3:- Viết số thích hợp vào ô trống:
- Hd học sinh nhẩm rồi ghi kq vào ô trống.
4.Củng cố: 
- Khắc sâu nd bài.
- Hát.
- Cả lớp lấy băng giấy và làm theo cô giáo.
- Hai băng giấy đó bằng nhau.
= 
- Nhiều hs nhắc lại.
- 1 hs đọc y/c.
- Hs tự làm vào vở.
- 3 hs TB- yếu chữa bài.
- Lớp nxét. 
- 1 hs đọc y/c.
- Lớp tự làm vào vở.
- 1 hs khá chữa bài.Lớp nxét.
- 1 vài hs phát biểu.
- 1 hs đọc y/c.
- Hs làm bài rồi nêu kq.
- 2 hs nhắc lại kluận.
- 2 hs nhắc lại kluận.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- Hướng dẫn về nhà: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần + Sinh hoạt Đội
I. Mục tiêu
- HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần
- Tổ chức cho HS hát các bài hát truyền thống.
	- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện trong học tập và trong mọi hoạt động.
II.Chuẩn bị :
- Nội dung sinh hoạt
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 GV nhận xét tình hình chung
a. Đạo đức : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Học tập :..................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
c. Thể dục – MHTT - vệ sinh : ..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
d. Tuyên dương:....................................................................................................................... ...............................................
e.Nhắc nhở:...............................................................................................................................................................................
2 Phương hướng tuần 21
	- Tích cực học tập, rèn kỹ năng làm tính và viết văn.
- Duy trì tốt nề nếp
	- Tích cực tham gia các hoạt động của Đội, của trường.
	- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, VS lớp, VSKV sạch sẽ
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 Tổng điểm: Xếp loại:
3. Văn nghệ :
- Cho hs múa hát một số bài hát về Đội
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung về tình hình của lớp
- Về nhà học bài, ôn bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 T20 CKTKN.doc