Tập đọc
TIẾT 43: SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUầN 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Tiết 43: sầu riêng I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ cho chủ điểm trang 33, SGK và nói ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 34, SGK - GV giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài (?) Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. (?) Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu riêng. (?) Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì? (?) Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “Quyến rũ”. (?) Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? Vì sao? (?) Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Yêu cầu HS tìm ý chính của từng đoạn. - Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài. - Gọi HS phát biểu ý chính của bài - GV nhận xét, kết luận và ghi bảng. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. (?) Theo em, để làm nổi bật giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng, chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào? - GV nhắc HS ngoài việc thể hiện giọng đọc cần chú ý nhấn giọng các từ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. - Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Tuyên dương HS đọc hay nhất. - Gọi 1 đến 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: (?) Bạn nào biết câu chuyện Sự tích trái sầu riêng? - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện yêu cầu - Quan sát và nêu ý kiến của mình. - Quan sát và phát biểu ý kiến. - Lắng nghe - HS đọc bài theo trình tự: - HS đọc thành tiếng phần chú giải - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Theo dõi Gv đọc mẫu + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam - Lắng nghe - HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm ra những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng. - HS trả lời: + “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. + Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”. + Trong các từ trên, từ “quyến rũ” dùng hay nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng. +Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. *Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Cả lớp theo dõi. - HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi. - HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc. - Đọc 3 đến 5 em diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. **************************************************** Toán Tiết 106: luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố về khái niệm phân số . - Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số . III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 105. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn luyên tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài - HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập. (?) Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai Bài 3 - GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d- MSC là 12) Bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm. - GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình. 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập = = ; = = = = ; = = - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chúng ta cần rút gọn các phân số. • Phân số là phân số tối giản • Phân số = = . • Phân số = = • Phân số = = - Nhận xét sửa sai. - HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) ; b) ; c) ; d) ; ; - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài. a) ; b) ; c) ; d) - Hình b đã tô màu vào số sao. *Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao. - Về nhà làm lại các bài tập. ************************************************** Chính tả Tiết 22: Sầu riêng I. Mục tiêu - Nghe viết đúng, đẹp từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm ... đến tháng năm ta trong bài Sầu riêng. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n, hoặc út/úc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b. - Bài 3 viết sẵn vào 2 tờ giấy to và bút dạ - Tờ giấy nhỏ ghi các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tuần trước để kiểm tra bài cũ. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra học sinh và viết các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả tuần trước. - Nhận xét bài viết trên bảng của HS 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (?) Đoạn văn miêu tả gì? (?) Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc? b) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS đọc và viết các từ sau: trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, giống cánh sen con ... c) Viết chính tả - Đọc cho HS viết theo quy định d) Soát lỗi, chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a. Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. (?) Tại sao khi mẹ xuýt xoa, bé Minh mới oà khóc? b) Gv tổ chức cho HS làm bài tập 2b tương tự như cách tổ chức bài tập 2a. (?) Đoạn thơ cho ta thấy điều gì? (?) Hồ Tây là cảnh đẹp ở đâu? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Dán tờ phiếu nghi bài tập lên bảng. - Tổ chức cho HS thi làm bài theo hình thức tiếp sức. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: (?) Chữ đầu câu ta viết như thế nao? - Nhận xét tiết học - HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: - Lắng nghe - Theo dõi lắng nghe. - HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng + Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng rất đặc sắc: hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi ... - Hs đọc - HS đọc thành tiếng trước lớp - HS làm bài trên bảng lớp. - HS dưới lớp làm bằng bút vào SGK. - Nhận xét, chữa bài - 2 đến 3 HS đọc lại khổ thơ ... Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở ... + Vì khi bé ngã chẳng ai biết, khi mẹ về, mẹ thương, mẹ xuýt xoa bé mới thấy đau và oà lên khóc nức nở. Đoạn thơ cho ta thấy được sự tài hoa của các nghệ nhân vẽ hoa văn trên đồ sành sứ. Tất cả thiên nhiên, cây cỏ, được khắc hoạ trên các lọ hoa, bình gốm ... chỉ cần nghiêng tay là nét vẽ tạo thành hạt mưa, chao lại thành gợn sóng trên mặt Hồ Tây. + Hồ Tây là cảnh đẹp ở Thủ đô Hà Nội - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - HS 2 nhóm thi làm bài tiếp sức. - Đại diện của 2 nhóm đọc đoạn văn đã hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại đoạn văn sau khi đã chọn các từ: nắng-trúc-lóng lánh- nên- vút-náo nức. ******************************************************** đạo đức Tiết 21: lịch sự với mọi người. (Tiết 2) I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi, tốt hơn và người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng. - Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh - Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh II. Đồ dùng dạy học - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét 3. Bài mới: GT bài: *Hoạt động 1: - Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lý do: 1. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu. 2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “Thôi đi đi”. 3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp. 4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ. 6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé hơn lên thanh toán trước. - Nhận xét câu trả lời của HS. (?) Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự? *Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ: (?) Em hiểu nội dung, ý nghĩa câu ca dao tục ngữ sau đây như thế nào - Yêu cầu học sinh đọc phần nghi nhớ 4. Củng cố - dặn dò. (?) Thế nào là lịch sự với mọi người? (?) Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự ? - HS nêu ghi nhớ ... tiếng - HS tạo thành 1 nhóm, tìm các từ ngữ theo yêu cầu. - Đọc từ ngữ trên giấy. - HS đọc lại các từ trên bảng. Cả lớp ghi nhớ và viết vào vở. - Hs đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động cá nhân. - Nghe GV phổ biến luật chơi - HS tìm từ tiếp nối trong tổ. - Đại diện các tổ đọc phiếu của tổ mình. - HS ghi nhớ và viết một số từ vào vở. - Hs đọc thành tiếng trước lớp. - 10 đến 15 HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt trước lớp. - HS đọc thành tiếng trước lớp - Hs lên bảng dán băng giấy vào chỗ thích hợp. - HS dưới lớp dùng bút chì nối các dòng thích hợp với nhau trong SGK. - Nhận xét, chữa bài HS đọc thành tiếng các câu đã hoàn chỉnh. +Chữ như gà bới: chữ viết xấu, nguệch ngoạc, nát vụn ... +Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp, tươi tắn. ***************************************************** Địa lí. Tiết 21: Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sán xuất của người dân ĐB Nam Bộ - Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ + Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động SX công nghiệp và chợ nổi của người dân ĐB Nam Bộ. - Nội dung các sơ đồ . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét, cho điểm 2. Hoạt động 1 - Vùng công nghiệp ph/triển mạnh nhất ở nước ta - Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau: TT Nghành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi do 1 ... ... ... 2 ... ... ... 3 ... ... ... 4 ... ... ... - Nhận xét 3. Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông - Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ. (?) Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ...của người dân thường diễn ra ở đâu? - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ nổi trên sông của người dân . - Nhận xét câu trả lời của HS. *Kết luận: 4. Hoạt động 3: Trò chơi: Giải ô chữ - GV phổ biến luật chơi - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. *Kết quả làm việc tốt: TT Nghành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi do 1 Khai thác dầu khí Dầu thô khí đốt Vùng biển có dầu khí 2 Sản xuất điện Điện Sông ngòi có thác ghềnh 3 Chế biến LTTP gạo, trái cây Có đất phù sa màu mỡ, nhiều nhà máy... 4 ... ... ... - Các nhóm HS nhận xét, bổ sung . - Lắng nghe - 3-4 HS trình bày lại các nội dung kiến thức đã được học . : Xuồng ghe, trên các con sông 4 HS trình bày trước lớp - HS dưới lớp lắng nghe, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau: Đồng bằng Nam Bộ Hoạt động công nghiệp: khai thác dầu khí, chế biến LTTP Chợ nổi - Nét văn hoá độc đáo - Nhận xét sửa sai. - HS hoàn thiện sơ đồ - HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội dung kiến thức bài học vừa học. ********************************************************************** Thứ bảy ngày 30 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Tiết 44: luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu - Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn tả lá cây hoặc thân cây hoặc gốc cây. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ - Bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi tác giả ở từng đoạn văn. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 Hs đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung nhắc HS đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre đọc thêm ở nhà hoặc lúc làm bài. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm gồm 4 HS - Y/cầu HS đọc kĩ đoạn văn, phân tích để thấy được: (?) Tác giả miêu tả cái gì? (?) Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ? - Gọi HS các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - Treo bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn. Bài 2 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Phát giấy khổ to cho 3 HS tả 3 bộ phận của cây. - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. - HS đứng tại chỗ đọc bài. - Nhận xét - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn lá bàng và cây sồi - Thảo luận, làm việc trong nhóm theo yêu cầu. - Trình bày, bổ sung a. Đoạn văn Lá bàng *Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông. *Tác giả miêu tả rất cụ thể, chính xác, sinh động. b. Đoạn văn Cây sồi già *Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa hè. *Tác giả sử dụng biện pháp so sánh như: áo như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười,... - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Làm bài vào vở hoặc giấy. - Dán bài và đọc bài - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn 3 đến 5 HS đọc bài - Nhận xét a. Đoạn văn tả Lá cây Cây đa già như một chiếc ô khổng lồ, che nắng, che mưa cho những người nông dân quê em. Những chiếc lá xanh thẫm hình bầu dục to như những bàn tay khép kín. Lá to, lá nhỏ, tầng tầng, lớp lớp, tạo ra một vòm lá xanh mà mưa nắng không hề lọt qua được. b. Tả Thân cây Thân cây bàng to, tròn như cột đình vượt lên tầng 2 lớp em. Không biết nó bao nhiêu tuổi mà to gần 1 vòng tay em. Thân cây sù sì như da cóc, vỏ màu xám, có nhiều vết trầy xước, chắc đó là những dấu tích của sự từng trải mưa nắng cùng tuổi thơ chúng em. c. Tả Gốc cây Gốc cây si già là nơi hấp dẫn lũ trẻ mục đồng nhất. Những cái rễ trơn bóng nằm uốn lượn trên mặt đất như những con trăn hoa hiền lành đang lim dim ngủ. Có những cái rễ bò lan đến 5,6m rồi mới chịu chui vào lòng đất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua hai đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre. ************************************************** lịch sử Tiết 21: trường học thời hậu lê I. Mục tiêu - Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục; tổ chức dạy học, thi cử, ND dạy học dưới thời Hậu Lê. - Những việc nhà Hậu lê làm để khuyến khích việc học tập. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học thảo luận nhóm cho HS. - HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS - Cho HS q/s ảnh Văn Miếu. - Quốc Tử Giám, Nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi: (?) ảnh chụp di tích lịch sử khi nào? Di tích có từ bao giờ? 2. Giới thiệu: - HS trả lời - ảnh chụp Văn Miếu - Quốc Tử Giám, là tường đại học đầu tiên của nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời nhà Lý. *Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời hậu lê - Cho HS THảo luận nhóm theo định hướng sau: Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu sau: - Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc SGK và thảo luận. - Y/c đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình - Y/c HS dựa vào nội dung phiếu đẻ mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về người được đi học, về nội dung học, về nền nếp thi cử). *GV tổng kết và giơi thiệu: Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. *Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê - Y/c HS đọc SGK và TLCH (?) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập. *Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò (?) Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ? - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Mỗi nhóm trình bày 1 ý trong phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS trình bày - HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS đọc thầm SGK, phát biểu ý kiến - Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là: + Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ) + Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. + Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. - HS phát biểu ý kiến - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ****************************************** Khoa học Tiết 44: âm thanh trong cuộc sống. (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống. - Có ý thức thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về tiếng ồn và việc phòng, chống. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu những âm thanh mà em thích và những âm thanh em không thích? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Viết đầu bài. 1. Hoạt động 1: - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. (?) Tiếng động do dâu gây ra? 2. Hoạt động 2: - Y/c quan sát các hính trang 88 3. Hoạt động 3: - Tổ chức cho HS chơi 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. - Lớp hát đầu giờ. - Hs trả lời. - Nhắc lại đầu bài. - Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Thảo luận nhóm. (theo tổ). - Quan sát hình trang 83 để ghi lại những tiếng ồn. Có thể bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường, ở nơi em sinh sống. - Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra. - Tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống - Nêu tác hại và các biện pháp chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi trong SGK. + Những biện pháp chống tiếng ồn: + Có nhưng q/định chung về chống tiếng ồn ở nơi công cộng. + SD các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồng truyền đến tai... (?) Làm gì để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - Thảo luận cặp đôi. - Trình bày kết quả thảo luận. ********************************************************************** BAN GIáM HIệU Kí DUYệT
Tài liệu đính kèm: