TẬP ĐỌC
Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
.II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài: Đoàn thuyền đán cá và trả lời câu hỏi SGK
Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 tập đọc Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. .II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài: Đoàn thuyền đán cá và trả lời câu hỏi SGK B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn) - Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lối phát âm cho học sinh. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. Giáo viên đọc lại bài văn. b. Tìm hiểu bài: - Gv đặt câu hỏi cho HS trả lời. - HS lần lượt trả lời, nhận xét.Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Câu 1: (Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly Có câm mồm không? rút soạt dao ra, lăm lăm trực đâm bác sĩ Ly.) Câu 2: (ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.) Câu 3: (Vì bác sĩ bình tĩnh cương quyết bảo vệ lẽ phải.) Câu 4: Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?(phải đấu tranh một cách không khoan nhượngvới cái xấu, cái ác.) - Học sinh rút ra đại ý của bài. GV nhận xét và ghi bảng. c. Luyện đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ : Chúa tàu trừng mắt.....phiên toà sắp tới. - HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn. - HS luyện đọc theo nhómHS thi đọc diễn cảm. - GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. Toán Tiết 121: Phép nhân phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nhận biết ý nghĩa cua rphép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật) + Biết thực hiện phép nhân hai phân số. +Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phân số. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. `II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ cho học sinh học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài.. a) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - Cho học sinh so sánh diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều dài là 5 m, chiều rộng là 3 m. S = 5 x 3 ( m2 ) - Giáo viên nêu ví dụ tiếp theo: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m. - Học sinh nêu: Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép nhân: x . b) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. - Cho học sinh quan sát hình vẽ đã chuẩn bị, giáo viên hướng dẫn học sinh để thấy được diện tích hình chữ nhật bằng (m2) - Học sinh tính diện tích hình chữ nhật là: x = (m2) - Từ đó cho học sinh rút ra kết luận sách giáo khoa. 3. Thực hành. Bài 1: Cho học sinh vận dụng quy tắc vừa học để tính. a) x = ; b) x = ; c) x = . Bài 2: Cho học sinh rút gọn trước rồi tính. a) x = x = . Bài 3: Cho cho sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh: Diện tích của hình chữ nhật là: x = (m2) Đáp số: m2 . 4.Củng cố - Dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn HS về làm phần bài tập còn lại. Chiều lịch sử Tiết 25: Trịnh – Nguyễn phân tranh I - Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được - Từ thế kỷ thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái . Đất nước ta từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triêu , tiếp đó là Đàng trong Đàng ngoài . - Nhân dân hai miền bị đẩy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến , đời sống vô cùng cực khổ. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II - Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập của từng HS . - Lược đồ địa phận Bắc triều – Nam triều và Đàng trong , Đàng ngoài III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : - Buổi đầu độc lập , thời Lý , Trần , Hậu Lê đóng đô ở đâu? - Em hãy kể lại một trong những sự kiện , hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ? - HS trả lời GV nhận xét cho điểm B- Dạy – Học bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Sự suy thoái của thời Hậu Lê - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI? - GV tổng kết ý kiến của HS , sau đó giải thích về từ “ Vua quỷ ” và “ Vua lợn” để HS thấy rõ sự suy sụp của nhà Hậu Lê . * Hoạt động 2 : Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam – Bắc triều - GV cho HS thảo luận nhóm với định hướng :Đọc SGK trả lời các câu hỏi sau : + Mạc Đăng Dung là ai ? Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? + Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào ? Ra đời như thế nào ? + Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc triều ? + Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ? - GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến của nhóm mình . - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 2 * Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi : + Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn ? + Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh – Nguyễn ? + Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh – Nguyễn ? - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 3 * Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI - GV yêu cầu HS tìm hiểu về đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài Chiều Đạo đức Tiết 25: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập lại kiến thức về biết ơn thầy cô giáo, yêu lao động, kính trọng người lao động, giữ gìn công trình công cộng. - Học sinh có ý thức tự giác học tập, rèn luyện. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học Sách đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động a. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. b. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức đã hoc. - Giáo viên đưa ra câu hỏi – học sinh trả lời miệng, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. (Ôn lại kiến thức từ bài 7 đến bài 11: nêu nội dung bài học.) 3. Hoạt động 2: Học sinh làm bưu thiếp chúc mừng cô giáo nhân dịp 8 – 3. - Giáo viên nêu yêu cầu. - Học sinh làm việc cá nhân, trưng bày sản phẩm. - Giáo viên kết luận nhận xét. 4. Hoạt động 3: Đóng vai bài 4 – bài 10. về lịch sự với mọi người. - Giáo viên chia nhóm, nêu yêu cầu. - Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm đóng vai trước lớp, nhận xét. - Giáo viên kết luận. 5. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có ý thức học tập tốt. - Dặn dò học sinh giờ học sau. Thể dục Tiết 49: Phối hợp chạy, nhảy, mang váng – Trò chơi:”Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.” I. Mục tiêu - Ôn phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang váng.Yêu cầu tập ở mức tương đối chính xác đúng động tác. - Trò chơi “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.”.Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình. - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung T.g Phơng pháp 1. Phần mở đầu: a) ổn định b) Khởi động c) Trò chơi: Chim bay cò bay 2. Phần cơ bản: a) ôn chạy nhảy và chạy, mang vác c.Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. 3. phần kết thúc: a) Thả lỏng b) Củng cố nội dung bài c) Dặn dò 6 2 2 2 22 16 5-6 4-6 - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học: - Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân. - Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động. - GV nêu tên bài tập, hướng dẫn lại cách thực hiện các động tác đã học. -HS tiến hành tập cả lớp. - GV chia tổ cho HS tập luyện - HS luyện tập theo tổ dới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS - GV nhận xét và đánh giá chung - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi. - HS chơi thử một lần - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV quan sát lớp - Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Giáo bài tập về nhà. Sáng Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 tập đọc Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Qua hình ảnh đọc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những tháng năm kháng chiến chống mĩ cứu nước. - Học thuộc lòng bài thơ. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài Khuất phục tên cướp biển và trả lời câu hỏi trong sgk. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ - 3 lượt. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ 3 lượt. Giáo viên kết hợp hướng dẫn xem tranh, ảnh minh hoạ bài thơ; giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ khó trong bài, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi dòng thơ. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. Giáo viên đọc lại bài văn. b. Tìm hiểu bài: HS lần lượt trả lời câu hỏi. Câu 1: Học sinh đọc thầm ba khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: (Những hình ảnh: Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất nhín trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...) Câu 2: Học sinh đọc thầm khổ thơ 4: trả lời ... iới thiệu bài 2. Nội dung bài. Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và làm bài rồi trình bày, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: - Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu cảu bài, giáo viên gợi ý. - Cho cả lớp suy nghĩ và làm bài tập, đại diện học sinh làm bài ra phiếu rồi trình bày bài, - -Gáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng: - Tinh thần dũng cảm; Hành động dũng cảm; Dũng cảm xông lên; Người chiến sĩ dũng cảm; Nữ du kích dũng cảm. - Em bé liên lạc dũng cảm; Dũng cảm nhận khuyết điểm; dũng cảm cứu bạn; Dũng cảm chống lại cường quyền; Dũng cảm trước kẻ thù; Dũng cảm nói lên sự thật. Bài 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: - Cho hai học sinh đọc lại lời giải nghĩa từ. Gan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. Gan lì gan đễn mức trơ ra, không còn biết sợ là gì? Gan dạ không sợ nguy hiểm Bài 4: - Cho học sinh làm bài cá nhân, giáo viên gọi học sinh nêu kết quả chốt lại kết qủa đúng: *Kết quả: Anh Kim đồng là người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giấy phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hy sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. 3. Củng cố dặn dò - giáo viên nhận xét giờ học. Sáng Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 125 Phép chia phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Biết cách thực hiện phép chia phân số. + Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. `II. Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ cho học sinh học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS Cho học sinh làm phép tính: x = = . B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài.. a. Hướng dẫn học sinh thực hiên phép chia phân số. - Giáo viên nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2 , chiều rộng là m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. ? Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm thế nào? (Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài.) - Học sinh nêu phép tính: : = ? ? Các em suy nghĩ và tìm cho cô kết quả. Học sinh nêu kết quả và giải thích cách làm. ? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? (Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược) : = x = = m. Vậy chiều dài của hình chữ nhật là: m hay m. - Giáo viên nêu lại cách thực hiện phép chia phân số. Cho học sinh lấy ví dụ và làm. b. Luyện tập thực hành. Bài1: Cho học sinh làm miệng và nêu kết quả, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: Phân số Phân số đảo ngược Bài 2: Cho học sinh làm bài theo dãy bàn, đại diện ba bạn làm ra phiếu to rồi trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) : = x = ; b) : = x = ; c) : = x = . Bài 3: Cho học sinh trao đổi theo cặp rồi trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng: a) x = ; : = x = = ; : = x = = . 4.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài. Tập làm văn Tiết 50: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu - Học sinh nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS trình bày bài tập 3 về tóm tắt tin tức B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Tìm sự khác nhau trong hai cách mởt bài cuả hai đoạn văn. Học sinh đưa ra ý kiến giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu câu hoa cần tả. Bài 2: - Học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập: - Học sinh viết đoạn văn. Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Giáo viên chấm điểm cho những đoạn viết mở bài hay. Bài 3: - Cho học sinh quan sát một số cây các em mang đến và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Học sinh tiếp nối nhau phát biểu. Giáo viên nhận xét góp ý. Bài 4: - Cho học sinh viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả. - Học sinh viết rồi trình bày baì, giáo viên nhận xét, góp ý. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập. = Dặn HS về hoàn chỉnh lại toàn bộ nội dung bài vào vở tập làm văn.Chuẩn bị bài sau. địa lí Tiết 25 Ôn tập I- Mục tiêu - Sau bài học, HS có khả năng : - Chỉ được vùng ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng , sông Thái Bình , sông Sài Gòn , sông Tiền , sông Hậu, trên bản đồ , lược đồ Việt Nam . - Nêu được điểm giống và khác nhau của hai vùng ĐBBB và ĐBNB . - Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn Hà Nội , Hải Phòng , TP Hồ Chí Minh , TP Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này II- Đồ dùng dạy – học Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ Việt Nam . Bản phô tô bản đồ hành chính Việt Nam ( bản đồ câm ) Tranh ảnh về các TP : Hải Phòng , TP HCM , Cần Thơ . III- Các hoạt động dạy- học 1 / Kiểm tra bài cũ : - Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế , văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long ?. - GV nhận xét và cho điểm HS 2/ Dạy – Học bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung bài * Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi : Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó . - GV phát cho HS loại bản đồ câm . - GV yêu cầu HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long . * Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , dựa và bản đồ tự nhiên , SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng phụ . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . GV theo dõi nhận xét và các nhóm bổ sung để hoàn thiện . * Hoạt động 3 : Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB . - Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên bản đồ . - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : Nêu tên các con sông chảy qua các TP đó . - Yêu cầu HS tiếp tục cặp đôi thảo luận hoàn thành nội dung phiếu học tập . - HS trình bày : - Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB . 3/ Củng cố – Dặn dò : - GV gọi HS đọc lại kết luận - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài Chiều Toán(LT) Luyện tập tiết 128 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện tập củng cố về chia hai phân số. - Giúp học sinh làm tốt các bài tập dạng này. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tính: - Cho học sinh làm bài cá nhân, rồi trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) : = x = ; b) : = x = ; c) : = x = Bài 2: Tính. - Cho học sinh làm cá nhân giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng: : 2 = = ; : 5 = = ; : 5 = = . Bài 3: Tính. - Gọi hai em lên bảng làm, giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa: x - = - = - = + : = + x = + = = . Bài 4: Người bán hàng chia đều kg kẹo vào ba túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo? Cho học sinh làm bài nhóm đôi rồi trình bày bài. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: Bài giải: Mỗi túi có số ki lô gam kẹo là: : 3 = = = (kg) Đáp số: kg. 3.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Sinh hoạt Tiết 25: Kiểm điểm hoạt động tuần 25. I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương: yến, Linh, Hùng B Phê bình: Long, Hiếu. Định 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 26) Thể dục Tiết 50: Nhảy dây chân trước, chân sau- Trò chơi:”Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” I. Mục tiêu - Nháy dây chân trức, chân sau. Yêu cầu biét cách thực hiện động tác cơ bản đún. - Trò chơi “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình. - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng rổ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung T.g Phơng pháp 1. Phần mở đầu: a) ổn định b) Khởi động c) Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 2. Phần cơ bản: a)Nhảy dây kiẻu chụm chân trước, chân sau c.Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. 3. phần kết thúc: a) Thả lỏng b) Củng cố nội dung bài c) Dặn dò 6 2 2 2 22 16 5-6 4-6 - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học: - Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân. - Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động. -GV cho HS nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước, chấn sau. - HS thực hành theo đội hình dàn hàng ngang với khoảng cách mỗi em cách nhau 2m. - GV cho HS tập nhảy tự do trước để nắm động tác sau đó mới tập nhảy chính thức. - GV chia tổ cho HS tự tập luyện - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi. - HS chơi thử một lần - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV quan sát lớp - Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Giáo bài tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: