ĐẠO ĐỨC
Ôn tập thực hành giữa học kì II
I.Mục tiêu:
-HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến giờ.
-Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.
-Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy – học:
TuÇn 25 Thứ Hai CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC Ôn tập thực hành giữa học kì II I.Mục tiêu: -HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến giờ. -Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống. -Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị: Đồ dùng để đóng vai. III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá chung. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học. -Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động? -Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó? -Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người? -Lấy ví dụ cụ thể? -Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì? -Để bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì? HĐ 2: Đóng vai. -Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Nhận xét tuyên dương. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến. -Nêu yêu cầu. -Đọc từng tình huống. (GV tham khảo STK) -Nhận xét giáo dục. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về Giữ gìn các công trình công cộng. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS Nêu: -Nối tiếp nêu: -Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi nhường nhịn em bé -2 – 3 HS trả lời: -Không leo trèo các tượng đá, công trình công cộng -Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận nhiệm vụ thảo luận: -Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học. -Các nhóm thể hiện vai diễn của mình. -Lớp nhận xét. -Dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, không tán thành và không biết. -Nhận xét bổ sung. -2 -3 em nêu. -Nghe, rút kinh nghiệm . -Về thực hiện. TOÁN Phép nhân phân số I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực thực hiện phép nhân hai phân số. II.Chuẩn bị: -Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -Nêu bài toán: -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Đưa ra hình minh hoạ. -Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu? -Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhêu? -Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô? -Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? -Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết:? -HD thực hiện: -Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì? -Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì? -Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào? HĐ 2. Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Nhận xét ,chữa -Chấm một số bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. -Suy nghĩ làm bài vào vở . -Nhận xét chấm một số vở. Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu lại tên ND tiết học ? -Gọi HS nêu lại kết luận SGK -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là -Quan sát và nhận xét. -Diện tích hình vuông là 1m2 -Diện tích của một ô vuông là: m2 -Hình chữ nhật được tô màu 8 ô. Diện tích hình chữ nhật là: m2 -Nghe HD. -Ta được tử số của tích hai phân số. -Ta được mẫu số của tích hai phân số. -Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận. -Tự làm bài vàobảng con lần lượt từng bài . -Nhận xét , chốt kết quả đúng . -1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật là (m2) Đáp số: m2 -Nhận xét chữa bài. -2 HS nêu . -2 em nêu. -Về thực hiện LỊCH SỬ Trịnh – Nguyễn phân tranh I.Mục tiêu: -Biết được một số sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoá, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là +Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc đấu tranh giành quyền lực của phe phái phong kiến. +Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của người dân ngày càng khổ cực. -Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng ngoài. II.Chuẩn bị: -Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK) -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. -Lược đồ Bắc Triều, Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 20 -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê. -Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. -Nhận xét KL:Sự suy sụp của nhà Lê là do:Vua ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm; bắt dân xây nhiều cung điện lòng dân oán hận và cùng với sự tranh giành quyền lực HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chi Nam – Bắc Triều. -Gọi HS đọc mục 2 SGK - Tổ chức HS hoạt động nhóm. -Phiếu thảo luận nhóm : +Mạc Đăng Dung là ai? +Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đính được sử cũ gọi là gì? +Nam Triều là triều đình thuộc dòng họ nào ? Ra đời thế nào ? + Vì sao có chiến tranh Nam –Bắc Triều ? Kéo dài bao nhiêu năm và kết quả thế nào? - Gọi đại diện nhóm trả lời -Nhậän xét kết luận. -Chỉ trên lược đồ Đàng Ngoài và Đàng Trong. HĐ 3: Đời sống của nhân dân cuối thể kỉ XVI -Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời sống của nhân dân cuối thế kỉ XVI. -Vì sao cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều, Trịnh – Nguyễn gọi là chiến tranh phi nghĩa. 3.Cũng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Tổng kết giờ học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ. -3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc thầm SGK và nối tiếp trả lời, mỗi HS nêu một sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê. -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -2 HS đọc -Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- cùng đọc SGK và thảo luận theo nội dung phiếu . ( 1 nhóm thảo luận 1 nội dung) VD:-Nguyễn Kim chết con rể là Nguyễn Trịnh lên thay -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Lớp nhận xét bổ sung. - Theo dõi . -2 HS nêu: -Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Mỗi lần HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -2 HS nhắc lại -Về nhà thực hiện. Thứ Ba TẬP ĐỌC Khuất phục tiên cướp biển I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời các nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. *Luyện đọc: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Chú ý các câu: -Có câm mồm không ? (Giọng quát lớn) -Anh bảo tôi phải không? (Giọng điềm tĩnh) -Gọi HS đọc phần chú giải: -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? +Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn, -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? -Ghi ý chính đoạn 3: -Giảng bài: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp.. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. -Gọi HS nêu ý chính của bài. -KL và ghi ý chính của bài lên bảng, HĐ 3: Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc +GV đọc mẫu. +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. +Câu chuyện khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu r ... u LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I.Mục tiêu: Mở rộng được một số tư ngữø thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ; hiểu nghĩa một số từ thuộc chủ điểm; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chổ chấm trong đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Ba băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. -Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng) -Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học (để HS tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì- BT3) -Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A- BT3). -Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung BT4. III -Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Và phân tích CN trong câu. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần ghi nhớ của bài CN trong câu kể Ai là gì?. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. -GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra. -GV đặt câu hỏi. + “Dũng cảm” có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ dũng cảm. Bài 2: -GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Nhận xét kết luận những từ đúng. -Gọi HS đọc lại các cụm từ vừa tìm được. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại của từ. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức: -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Khen ngợi tổ làm nhanh, đúng. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 vào vở và chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng làm bài. -2 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét bài làm của bạn. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Tiếp nối nhau phát biểu. +Dũng cảm có nghĩa là có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối +Bộ đội ta rất dũng cảm. -1 HS đọc yêu cầu đề bài -2 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp viết vào vở. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng trước. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau VD: Tinh thần dũng cảm Dũng cảm cứu bạn -2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp -HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ từ vào cột tương ứng. -Nhận xét , bổ sung . -1 HS đọc. -Theo dõi và làm bài. -Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình. -2 HS nhắc lại. -Về thực hiện. TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I.Mục tiêu: -HS nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để viết đoạn mở bài văn tả cây cối mà em thích. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. -Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em . -Nhận xét cho điểm từng HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Nhận xét kết luận: -Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là gì ? -Nhận xét , chốt kết quả đúng . Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to gián bài lên bảng, đọc bài, -YC cả lớp nhận xét, sửa chữa. -Ghi điểm đoạn văn HS viết tốt. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng. -GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn, -GV cho điểm những HS nói tốt. Bài 4: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc bài. -Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn. -Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. -GV gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài của mình. -Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn thành mở bài giới thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó. -3 HS thực hiện theo yêu câu. -Nghe, nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. Cách 1: Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả. -1 HS đọc. -HS tự làm bài vào phiếu. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét bổ sung bài làm cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 4 HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. -3-5 HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét -1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở. -Nhận xét chữa bài cho bạn. -Nghe, rút kinh nghiệm. -3-5 HS trình bày trước lớp. -Nhận xét bài viết của bạn. Bình chọn bài viết đẹp. -2 HS nêu. -Về thực hiện. TOÁN Phép chia phân số I.Mục tiêu: HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. II.Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài. HĐ 1. Thực hiện phép chia. -Nêu bài toán. -Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật, muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm ntn ? -Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật ? -Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên ? -Nhận xét cách tính hợp nhất. HĐ 2. Luyện tập. Bài 1 (3 số đầu): -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận xét chốt lại cách làm đúng. Bài 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số. -Gọi HS lên bảng làm bài. -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3a: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS làm bài. -GV nhận xét. Bài 4 (các bài còn lại): Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm bài. 3.Cũng cố, dặn dò: -Nêu nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện cách thực hiện. -2 HS lên bảng làm. -Nghe và nêu lại bài toán. -Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng. -Chiều dài của hình chữ nhật là: : -Thực hiện tính vào nháp và nêu cách thực hiện. -HS đọc. -1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. -HS nêu: -HS thực hiện lần lượt từng bài. -2HS nêu: -HS lên bảng làm bài: a) : -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. -HS nêu: -Về nhà thực hiện. KHOA HỌC Nóng, lạnh và nhiệt độ I.Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. -Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. -Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. III.Đồ dùng dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. * Cách tiến hành. Bước1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàn ngày, Bước 2: GV gọi một vài HS trình bày. Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so với vật nàu nhưng laị lạnh so với vật khác. Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. HĐ 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. * Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí. GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. -Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mực chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. Bước 2: Tổ chức thực hành. -Yêu cầu HS thực hiện GV theo dõi, giúp đỡ 3.Củng cố dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài ở nhà. -HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. -HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK -HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật. -Nghe và quan sát GV mô tả. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu. -HS thực hành đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. -2 HS nêu: -2-3 HS đọc nội dung. - Về thực hiện.
Tài liệu đính kèm: