Giáo án Tuần 30 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4

Giáo án Tuần 30 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4

Tập đọc

Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II . Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II . Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi. Nêu ý chính của bài.
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
1. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- 1 Hs khá đọc bài.
- Theo em bài chia làm mấy đoạn?
- 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Tìm từ khó đọc?
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 6 Hs đọc /1 lần.
- HS trả lời miệng.
- Luyện đọc từ khó.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Hs đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Luyện đọc trên bảng phụ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài.
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì.
có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nứơc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào.
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào.
- Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì.
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
? Nêu ý nghĩa của bài.
- Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mngj lịch sử; khẳng định trái đất thu hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp bài.
- GV nhận xét.
- 6 Hs đọc nối tiếp.
? Nêu cách toàn đọc bài.
- Luỵên đọc đoạn 2,3.
- Gv đọc mẫu.
- Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Tổ chức cho HS thi dọc.
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bàiáau.
Toán:
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp hs củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số?
- 1 Hs lấy ví dụ, lớp nhận xét, cả lớp giải bài vào nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi bài, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con.
- 4 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài, trao đổi về cách làm bài.
(Bài còn lại làm tương tự)
+ Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành.
- Hs nêu.
- Làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 (cm2)
Đáp số: 180 cm2..
+ Bài 3: Làm tương tự bài 2.
- Hs làm bài vào nháp, Hs lên bảng chữa.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 
 63
Ô tô:
 ? ô tô
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số: 45 ôtô.
+ Bài 4:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Tuổi con:
Tuổi bố:
? 
? 
35 tuổi
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại phần đã học và chuẩn bị bài giờ sau.
Lịch sử:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
Hs biết:
+ Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Kể lại trận Đống Đa.
- 2 Hs kể, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào.
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp.
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì.
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
* Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm.
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu.
- Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần ngời tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật:
Lắp xe nôi.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật.
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
	- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS.
 - Nhận xét chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Xe nôi có những bộ phận nào.
- HS trả lời miệng.
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết.
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào.
- Hs quan sát hình trong SGK.
c. Lắp ráp xe nôi.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp xe nôi.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi.
- Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo rời từng bộ phận. 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3. Nhận xét, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
 - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay Thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nói như thế nào? Lấy ví dụ.
- 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động .
- Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu.
- Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, khen nhóm tìm được nhiều từ đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
+la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Phương tiện giao thông:
+tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
+khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch:
+phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,
+ Bài 2: (Làm tương tự nh bài 1).
- Hs tự làm bài theo nhóm thi đua nhau viết trên bảng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
+la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua:
+bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, 
c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia:
+Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo,  mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,
+ Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- Lần lượt hs nêu, lớp nhận, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
 ... 
- Cả lớp quan sát.
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì.
- Hút các bô ních, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì.
- Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào.
...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào.
...diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng.
- ...thực vật bị chết.
- Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống đợc.
* Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
	* Mục tiêu: Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
	* Cách tiến hành:
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó.
Khí các bô ních có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô ních và nước.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô ních của thực vật.
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:
 Ôn tập hai bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
- Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
	- Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca.
	- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
	- GV : Nhạc cụ quen dùng.
	- Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học) 
2. Bài mới:
a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
*HĐ1: Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- GV nghe và sửa cho.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
*HĐ2: Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ.
- GV theo dõi và sửa cho HS.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan.
*HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xướng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đoạn 1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
*HĐ2: Trình bày 
- Hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
- Gv nnhận xét, đánh giá.
- Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Ôn tập các bài hát đã học.
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn:
 Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
	- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó?
- 2,3 Hs đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp.
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng.
- Ví dụ:
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1. Họ và tên: Lê Thanh Tú
2. Sinh ngày: 25 – 10 – 1970.
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Đoan Hùng.
4. CMND số: 123434562
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Phú Hộ - Huyện Phong Châu - Tỉnh Phú Thọ.
7. Lí do: Thăm ngời thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo: Phan ngọc Hân (9 tuổi)
 10. Ngày 12 tháng 4 năm 2010.
 Cán bộ đăng kí Chủ hộ
 ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo)
 Tú
 Lê Thanh Tú
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng?
- Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán:
 Thực hành
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,...
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Chuẩn bị:
	- Thứơc dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Thực hành tại lớp 
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét.
- Gv nhận xét, hướng dẫn hs đo.
- Hs đọc sgk/158.
* hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp 
- Thực hành theo N4.
- GV giao nhiệm vụ.
- Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
+Bài 1: Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo 
- Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung.
+Bài 2: Tập ước lượng độ dài.
- Các nhóm báo cáo kq, Gv quan sát nhận xét
- Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng:
+ Ước lợng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
và khen nhóm hoạt động tích cực.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, về nhà thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.
Địa lí:
 Thành phố Đà Nẵng.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
	- Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
	- Giải thích được vì sao ĐN vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. Chuẩn bị:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam. ảnh về TP Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch.
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng.
	* Mục tiêu: Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng; Giải thích được vì sao ĐN là thành phố cảng.
	* Cách tiến hành:
- Treo lược đồ TP Đà Nẵng lên bảng.
- Hs quan sát.
? Chỉ TP ĐN và mô tả vị trí TPĐN.
- Hs làm việc theo N2.
- Hs chỉ và mô tả vị trí TP Đà Nẵng.
- TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân.
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.
? Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN.
- Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
? Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN.
Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng.
? Tại sao ĐN là thành phố cảng.
- ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
* Hoạt động 2: Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp.
	*Mục tiêu: Hs hiểu ĐN - thành phố công nghiệp.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp.
- Cả lớp đọc sgk và trao đổi cặp.
? Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến nơi khác.
- Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô thiết bị, máy móc; Quần áo; Đồ dùng sinh hoạt;
- Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh.
? Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào.
? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu.
- Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp.
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN.
- Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,...
	* Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
* Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch.
	* Mục tiêu: Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch.
	* Cách tiến hành:
? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao.
- Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
? Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,...
	* Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần sau.
Đạo đức:
 Bảo vệ môi trường ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
 ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn.
- 1,2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con ngời có trách nhiệm với môi trường.
* Cách tiến hành: 
- Đọc thông tin sgk.
- 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3.
- N3 thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu.
- Gv cùng hs nhận xét chung, chốt ý đúng.
- Hs nhắc lại.
	* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bẩn, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lướng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
* Hoạt động 2: Bài tập 1 
	*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập.
- Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm.
- 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- Gv nhận xét chung chốt ý đúng.
- Hs nhắc lại.
	* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30Lop 4 CKTKN Cuc chuan.doc