ĐẠO ĐỨC
Tiết 35 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKII VÀ CUỐI NĂM.
I/MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 26 đến tuần 34.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học trong đời sống hằng ngày.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A/ Ơn định
B/Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tập của HS.
C/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Hỏi : Từ tuần 26 đến tuần 34 các em đã được học mấy bài đạo đức đó là những bài nào ?
Hỏi : -Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
- Giáo dục ý thức cho HS về các hoạt động nhân đạo.
Hỏi : +Tai nạn giao thông đã để lại hậu quả gì?
+ Em cần làm gì để tham gia an toàn giao thông?
- Nhận xét về cách trả lời của HS .
Hỏi: - Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy?
+ Em hãy đánh giá về ý thức bảo vệ môi trường của mình?
TUẦN 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Tiết 35 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKII VÀ CUỐI NĂM. I/MỤC TIÊU - Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 26 đến tuần 34. - Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học trong đời sống hằng ngày. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ơån định B/Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tập của HS. C/ Bài mới. 1/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Hỏi : Từ tuần 26 đến tuần 34 các em đã được học mấy bài đạo đức đó là những bài nào ? Hỏi : -Thế nào là hoạt động nhân đạo? - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Giáo dục ý thức cho HS về các hoạt động nhân đạo. Hỏi : +Tai nạn giao thông đã để lại hậu quả gì? + Em cần làm gì để tham gia an toàn giao thông? - Nhận xét về cách trả lời của HS . Hỏi: - Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Em hãy đánh giá về ý thức bảo vệ môi trường của mình? Hỏi :+ Tại sao phải giữ gìn và bảo vệ môi trường biển ? + Em có nhận xét gì về môi trường ở trường em học và nơi em đang ở ? * Gv nhận xét. 3/ Hoạt động 2 : Thực hành các kĩ năng -Yêu cầu các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học ( Tiểu phẩm đã được đăng kí ở tiết trước) - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất D/ Củng cố , dặn dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn - Nhận xét tiết học. - Kiểm tra cả lớp. - HS nhắc lại -1HS nêu - 1 HS nêu –bạn khác bổ sung. - HS tự nêu. - Trao đổi theo nhóm bàn - Đại diện 2 nhóm nêu ý kiến tiêu biểu . -1HS nêu. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Trao đổi theo cặp tìm ra câu trả lời. - HS các nhóm lần lượt trả lời. - 4 nhóm lần lượt trình bày - Nhóm khác nhận xét .. TẬP ĐỌC Tiết 69 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuơi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm. - Một số tờ giấy to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS C/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: -Trong tuần này, các em sẽ ôn tập cuối HK II. Trong tiết học hôm nay, một số em sẽ được kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, các em sẽ lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống) theo yêu cầu của đầu bài. 2/ Kiểm tra TĐ - HTL: a/ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 số HS trong lớp. b/ Tổ chức kiểm tra. - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài. - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu học. * GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. c/ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em chỉ ghi những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng( SGV/288,289) D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. TỐN Tiết : 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 1(2 cột), Bài 2(2 cột),Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 170. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 (2 cột) -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. Bài 2(2 cột) -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài. -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HSKG -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Bài 5: Dành cho HSKG 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. KỂ CHUYỆN TIẾT 35 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1) - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống, bước đầu giải thích được nghĩa của từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm trên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm. - Một số tờ giấy khổ to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS C/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra TĐ - HTL: a/ Số HS kiểm tra: -1/6 số HS trong lớp. b/ Tổ chức kiểm tra: -Thực hiện như ở tiết 69. c/ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc : Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang 116). Tổ 3 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155). - Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Chủ điểm: Khám phá thế giới * Hoạt động du lịch + Đồ dùng cần cho chuyến du lịch + Phương tiện giao thông + Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch + Địa điểm tham quan du lịch * Hoạt động thám hiểm + Đồ dùng cần cho việc thám hiểm + Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua + Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống(SGV/291) d/ Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà nhớ đọc lại các bài tập đọc đã học. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Các tổ làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày. - Lớp nhận xét. + Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, + Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, + Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch, + Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm. + La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, +Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần, +Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ, -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm mẫu trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 KĨ ... rình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết bài chính tả trăng lên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Nghe - viết: a/. Hướng dẫn chính tả -GV đọc lại một lượt bài chính tả. -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. -GV giới thiệu nội dung bài: bài Trăng lên miêu tả vẻ đẹp của trăng ở một vùng quê -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: trăng, sợi, vắt, mảnh, dứt hẳn. b/. GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ. -GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. c/. GV chấm bài. -GV chấm. -Nhận xét chung 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm bài Trăng lên. -HS viết từ khó. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi chính tả. . TỐN Tiết : 173 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số tự nhiên. -So sánh được hai phân số. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số cĩ hai chữ số.), Bài 3( cột 1), Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số cĩ hai chữ số.) -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 3( cột 1) -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ: 975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000. -Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 Í = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 Í 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. . TẬP LÀM VĂN TIẾT 69 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL( Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nĩi về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS c/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật. 2/ Kiểm tra TĐ – HTL: - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. -Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 69 của tập đọc. 3/ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. D/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. - HS cả lớp thực hiện - Cả lớp - Lắng nghe -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 ĐỊA LÍ: Tiết 35 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( ĐỀ DO BAN CHUYÊN MƠN TRƯỜNG RA) .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 70 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( ĐỀ DO BAN CHUYÊN MƠN TRƯỜNG RA) . TỐN Tiết : 174 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Viết số tự nhiên. -Chuyển đổi được số đo khối lượng. -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2( cột 1, 2), Bài 3( cột b, c, d), Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2: cột 1,2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3( cột b,c,d) -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh KHOA HỌC Tiết 70 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( ĐỀ DO BAN CHUYÊN MƠN TRƯỜNG RA) . Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 TẬP LÀM VĂN Tiết 70 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( ĐỀ DO BAN CHUYÊN MƠN TRƯỜNG RA) . TỐN Tiết 175 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( ĐỀ DO BAN CHUYÊN MƠN TRƯỜNG RA) . LỊCH SỬ Tiết 35 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( ĐỀ DO BAN CHUYÊN MƠN TRƯỜNG RA) . SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm tuần 35 - Duy trì nề nếp dạy – học - Thực hiện đúng chương trình – thời khĩa biểu tuần 35 - Lớp trưởng chủ trì đọc kết quả thi đua của tuần qua. - Tổ trực nhật làm tốt nhiệm vụ của mình. - HS học bài và làm bài đầy đủ. - Tiếp tục ơn tập để thi định kì cuối kì II. - GV quyết tốn các khoản tiền với nhà trường. - Một số em làm bài chưa tốt. - Vệ sinh khuôn viên trường lớp sạch sẽ. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, sách vở sạch sẽ. ------------------ HẾT ------------------ ----------------------------- ù ----------------------------- KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ĐỂ GV THAM KHẢO I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung: -Xác định giá trị theo vị trí của một số chữ số trong một số. -Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số. -Ước lượng độ dài. -Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật. II. Đề kiểm tra dành cho GV tham khảo: (Dự kiến HS làm bài trong 40 phút) Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Chữ số 3 trong số 534260 chỉ A. 300 B. 3000 C. 30000 D. 300000 2. Phân số bằng phân số nào dưới đây ? A. B. C. D. 3. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1 ? A. B. C. D. 4. Phân số nào chỉ phần đã tô đậm của hình H ? Hình H A. B. C. D. 5. Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng: A. 10 cm B. 10 dm C. 10 m D. 10 dam Phần 2: Tính: + = - = Í = - : = Phần 3: Giải bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó. III. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1: 3 điểm Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của các bài 1, 3, 4, 5 được 0,5 điểm, riêng bài 2 được 1 điểm. Phần 2: 4,5 điểm -Tính đúng ở mỗi bài 1, 2 được 1 điểm. -Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 3 được 1 điểm (không rút gọn chỉ được 0,5 điểm) -Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 4 được 1,5 điểm (không rút gọn chỉ được 1 điểm) Phần 3: 2,5 điểm -Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài được 1 điểm. -Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích của mảnh đất được 1 điểm. -Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
Tài liệu đính kèm: