Giáo án Tuần thứ 14 - Khối 4

Giáo án Tuần thứ 14 - Khối 4

tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

• I. MỤC TIÊU:

 1.Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

• - kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,

• Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,

• Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 14 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
TiÕng anh
Gv chuyªn so¹n gi¶ng
----------------š&›-----------------
tËp ®äc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU: 
 1.Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 - kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,
Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV)
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy.
? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? 
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
? Vì sao chú Đất lại ra đi ?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
 * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích.
? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ?
* Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống.
? Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3. 
? Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe 
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp đôi và trả lời.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột 
- Một học sinh nhắc lại.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích 
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. 
+ Lắng nghe.
- Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung.
- 1 HS nhắc lại.
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS trả lời
----------------š&›-----------------
To¸n
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
 1. Ổn định :
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) So sánh giá trị của biểu thức 
 - Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 - S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
 - Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
 + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 
 35 : 7 + 21 : 7 ? 
 Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a 
 - Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 
 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên 
 - Nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 1b :
 - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 - Vì sao có thể viết là :
 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 2 
 - GV viết ( 35 – 21 ) : 7 
 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
 - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc yêu cầu đề bài 
 - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. 
 - Nhận xét cho điểm HS. 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu. 
- HS đọc biểu thức 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.
- Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách
- Có 2 cách 
 * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
 * Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. 
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu 
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. 
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài 
+ Cách I : 
+ Cách 2 : 
- Rút ra kết luận. 
- HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. 
- HS cả lớp.
Tiết 8: Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
 - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: 
 + Đến cuối thế kỹ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. (Học sinh khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến kích nông dân sản xuất).
 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- PHT của HS.
- Hình minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu :
 b. Phát triển bài :
 - HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
 *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
*Hoạt động nhóm :
 - HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 - Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm.
 * Hoạt động cả lớp :
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
 Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
 4. Củng cố :
 - HS đọc bài học trong khung.
 - Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
 - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 *Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiệncả lớp.
----------------š&›-----------------
Tin häc
 ... xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. 
- Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
- HS đọc các biểu thức- 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
- bằng nhau và bằng 35. 
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 = 135
 rồi lấy 135 : 3 = 45. 
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
- HS nghe và nhắc lại kết luận. 
- Vì 7 không chia hết cho 3. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên bảng trả lời. 
- HS nêu yêu cầu bài toán. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) 
 = 25 x 4 = 100
- HS trả lời
- HS đọc đề toán, tóm tắt. 
- HS trả lời cách giải của mình.
- HS có thể giải Cách 2
- HS cả lớp.
TËp lµm v¨n
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (Nội dung ghi nhớ).
Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái tróng trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc phần chú giải.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. 
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? 
- Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó.
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài.
- Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì 
- Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng.
3. Ghi nhớ : 
- HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập :
- HS đọc nội dung bài.
- HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
* Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng.
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.
- HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.
- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau.
- Gọi HS trình bày bài làm. 
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
 5. Củng cố - dặn dò:
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối 
- Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe.
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ..... cả xóm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống.
- Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Lắng nghe 
- Tự làm vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa häc
 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
 + Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27).
 - HS chuẩn bị giấy, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm theo định hướng, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.
 - Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời.
 - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
 - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
 - HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Liên hệ.
 Cách tiến hành:
 - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
 - HS phát biểu.
 - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
Cách tiến hành:
 - Chia nhóm HS đóng vai.
 - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
 - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Thảo luận tìm đề tài.
- HS cả lớp thực hiện.
----------------š&›-----------------
Ho¹t ®éng tËp thÓ:
KiÓm ®iÓm ho¹t ®éng tuÇn
I.Môc tiªu:
 - HS n¾m ®­îc nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn qua ®Ó cã h­íng phÊn ®Êu, söa ch÷a cho tuÇn tíi.
 - RÌn cho HS cã tinh thÇn phª, tù phª.
 - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc thùc hiÖn tèt c¸c nÒ nÕp.
II. ChuÈn bÞ: Néi dung 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Tæ tr­ëng nhËn xÐt tæ m×nh vµ xÕp lo¹i c¸c thµnh viªn trong tæ.
C¶ líp cã ý kiÕn nhËn xÐt.
2. Líp tr­ëng nhËn xÐt chung c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn.
C¸c tæ cã ý kiÕn.
3. Gi¸o viªn cã ý kiÕn.
§¹o ®øc:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Häc tËp:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
C¸c ho¹t ®éng kh¸c:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. DÆn dß: VÒ nhµ thùc hiÖn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.
----------------š&›-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgioa an lop4 tuan 14.doc