Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MUC tiêu: giúp hs
Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sơướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.ĐỒ DÙNG:
- Tranh sgk
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBài cũ: Chú Đất Nung (tt)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ,nêu những hình ảnh có trong tranh,
giới thiệu
a)Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
TuÇn 15 Thứ ngày tháng 12 năm 2010 (Dạy bài thứ hai tuần 15) Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC tiªu: giĩp hs BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng vui , hån nhiªn. Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n v¨n trong bµi. HiĨu néi dung bµi: NiỊm vui síng vµ nh÷ng kh¸t väng tèt ®Đp mµ trß ch¬i th¶ diỊu mang l¹i cho løa tuỉi nhá. ( tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK ) II.ĐỒ DÙNG: Tranh sgk Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ: Chú Đất Nung (tt) 2.Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ,nêu những hình ảnh có trong tranh, giới thiệu a)Hướng dẫn luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo - GV đọc diễn cảm cả bài b)Hướng dẫn tìm hiểu bài Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài, kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn, thể hiện diễn cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV đọc mẫu - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em 3.Củng cố Em hãy nêu nội dung bài văn? *Dặn dò: HS xem tranh minh hoạ bài đọc, nêu + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS giải nghÜa 1 sè tõ, ®Ỉt c©u HS nghe - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nêu Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC tiªu: -HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. Thái độ: -Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác - Bài tập cần làm 1 , 2a , 3a * HSKG làm thêm bài 2b, 3b II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. 2.Bài mới: a)Giới thiệu trường hợp số bị chia vµ số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét kÕt qu¶: 320 : 40 vµ 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia vµ số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 b)Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia vµ số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: c)Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp Bài tập 2a: - GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày Bài 2b dành cho HSKG Bài tập 3a: - GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm - GV theo dõi nhận xét Bài 3b dành cho HSKG 3.Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. - HS ôn lại kiến thức. HS tính. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 HS nhắc lại. HS đặt tính, tÝnh. HS tính. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính, tÝnh. - 2-3 HS nh¾c l¹i HS làm bài HS làm bài vào PHT HS sửa bài HS làm bài vào vở Bài giải a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9(toa) -HSKG làm bài Chính tả(Nghe – Viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC tiªu: - Nghe vµ viÕt ®ĩng bài chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng mét ®o¹n văn. - Lµm ®ĩng bµi tËp (2) a/b, hoỈc bµi BTCT ph¬ng ng÷ do *GDMT:Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niêm đẹp của tuổi thơ (khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi). II.ĐỒ DÙNG: HS: Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ: 2.Bài mới: a)Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét, yêu cầu HS viết vào vở nháp GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a -GV lưu ý hs: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. GDMT: Thiên nhiên Việt Nam rất đẹp chúng ta cần phải bảo vệ cảnh đẹp đó và quý trọng những kỷ niêm đẹp của tuổi thơ. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co -HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng HS nhận xét HS luyện viết vào vở nháp HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập 2 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi HS nghe Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC I.MỤC tiªu: - Thực hiện tiết kiệm nước. *Lång ghÐp GDBVMT ( Nguồn nước sạch của chúng ta không phải là vô tận vì vậy b¶o vƯ nguồn nước, c¸ch thøc lµm níc s¹ch, tiÕt kiƯm nước là bổn phận của tất cả chúng ta). - KNS : Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. II.ĐỒ DÙNG: Hình trang 60, 61 SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.KTBài cũ: Bảo vệ nguồn nước 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60,61 SGK Yêu cầu các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS sinh sống với các câu hỏi gợi ý: + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm chưa? Kết luận của GV, GDMT *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ HS Trình bày và đánh giá GV đánh giá nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Làm thế nào để biết có không khí? Hai HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước - HS trình bày kết quả làm việc HS trả lời câu hỏi - HS nghe Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. - HS nghe Thứ ngày tháng 12 năm 2010(Dạy bài thư ba) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI I.MỤC tiªu: - HS biÕt mét sè tªn ®å ch¬i, trß ch¬i (BT1,BT2);phân biệt được nh÷ng ®å ch¬i cã lỵi, nh÷ng ®å ch¬i cã h¹i (BT3) - Nªu ®ỵc mét vµi tõ ng÷ miªu t¶ t×nh c¶m, th¸i ®é cđa con ngêi khi tham gia c¸c trß chơi (BT4) II.ĐỒ DÙNG: Tranh sgk Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ 2.Bài mới: Hướng da ... ới những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. - 2 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS làm việc cá nhân vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. HS nghe Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC tiªu: - HS biÕt thùc hiƯn phÐp chia sè cã n¨m ch÷ sè cho sè cã hai ch÷ sè ( chia hÕt, chia cã d ) II.ĐỒ DÙNG: HS: sgk, b¶ng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ: Luyện tậpGV yêu cầu HS làm bài 1a GV nhận xét 2.Bài mới: a)Hướng dẫn HS trường hợp chia hết GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ? Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2) 150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3) 215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5 b)Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên c)Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu Bài tập 2 (nÕu cßn thêi gian) - Yêu cầu HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở - 1 em trình bày - GV theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học VN: bµi 2 Chuẩn bị bài: Luyện tập 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu HS nhận xét HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 00 HS nêu lại cách nhân. HS làm bài vào bảng con Một số HS làm bảng lớp Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512m Khoa học Bµi 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I.MỤC tiªu: giĩp hs - Lµm thÝ nghiƯm để nhận biết xung quanh mäi vËt vµ c¸c chç rçng trong c¸c vËt đều có kh«ng khÝ. * GDMT :Biết được quan hƯ gi÷a con ngêi víi MT: nhu cÇu vỊ kh«ng khÝ của con người nói riêng, động thực vật nói chung là cực kì cần thiết. II.ĐỒ DÙNG: Hình trang 62, 63 SGK HS: Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.KTBài cũ: Tiết kiệm nước Vì sao ta ph¶i tiết kiệm nước? GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật GV chia nhóm hs và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta *Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật GV chia nhóm hs và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng GV yêu cầu hs đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm GV đi tới các nhóm giúp đỡ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên GV Kết luận HĐ 1 và 2:Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí *Hoạt động 3: Lµm viƯc c¶ líp GV lần lượt nêu các câu hỏi -Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật GDMT :Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khi quyển cần thiết cho tất cả mọi sinh vật sống trên trái đất vì vậy chúng ta phải t¹o cho môi trường trong sạch để không khí không bị ô nhiễm. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? HS trả lời HS nhận xét Nhóm trưởng báo cáo HS đọc - HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm - Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm như gợi ý sgk, rút ra kết luận . - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS nghe Gọi là khí quyển 1 số HS nêu VD - HS nghe - HS nghe Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC tiªu: -Nªu ®ỵc mét vµi sù kiƯn vỊ sù quan t©m cđa nhµ TrÇn tíi s¶n xuÊt n«ng nghiƯp: Nhµ TrÇn rÊt quan t©m tíi viƯc ®¾p dª phßng lơt: LËp Hµ ®ª sø ; n¨m 1248 nh©n d©n c¶ níc ®ỵc lƯnh më réng viƯc ®¾p ®ª tõ ®Çu nguån c¸c con s«ng lín cho ®Õn cưa biĨn; khi cã lị lơt, tÊt c¶ mäi ngêi ph¶i tham gia ®¾p ®ª; c¸c vua TrÇn cịng cã khi tù m×nh tr«ng coi viƯc ®¾p ®ª. - Lång ghÐp GDBVMT theo ph¬ng thøc tÝch hỵp: liªn hƯ II.ĐỒ DÙNG: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần: sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.KTBài cũ: Nhà Trần thành lập Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp, quân đội đã được chú trọng như thế nào? GV nhận xét. 2.Bài mới: *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt? Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân? Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? GV nhận xét *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? BVMT: GV giáo dục tư tưởng “Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt?” Củng cố Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm & có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập & nước Đại Việt thời nhà Lý - HS trả lời HS nhận xét - Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Một số học sinh tiếp nối nhau kể Cả lớp nhận xét HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước HS phát biểu Đạo đức Bµi 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(T2) I.MỤC tiªu: nh tiÕt 1. II.ĐỒ DÙNG: - HS: SGK - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán - Lấy cc 3- nx4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết 1) Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét 2.Bài mới: *Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được GV nhận xét *Hoạt động 2: sắm vai xử lí tình huống GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì? Em và các bạn trên đường đi học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói: A, nó là con cô giáo Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ . Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bâ tức . Trước tình huống đó em sẽ xử lí thế nào? 3.Củng cố -Dặn dò: GV kết luận chung Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HS nêu HS nhận xét HS trình bày, giới thiệu Lớp nhận xét, bình luận HS làm việc theo nhóm, sau đólên bảng đóng vai Sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử 1 bạn xuống báo với cô y tế, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu gió nếu cô cần. Khuyên bạn Nam không làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé. Và khuyên các bạn cùng đưa em bé về nhà. - HS nghe Kĩ thuật CẮT ,KHÂU ,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (t1) I.MỤC tiªu: HS - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt ,khẩu, thêu để tạo thành sản phẩm tự đơn giản.Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt ,kh©u, thêu đã học. - Kh«ng b¾t buéc hs nam thªu. II.ĐỒ DÙNG: GV: Tranh quy trình của các bài trong chương. Mẫu thêu đã học. - HS: hép ®å dïng bé m«n - LÊy cc 1, 2, 3 – nx 5 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS 1.KTBài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs GV nhận xét . 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập chương I. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các mũi khâu thêu đã học. - Yêu cầu nhắc lại cách cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố kiến thức đã học. *Hoạt động 2: Thực hành. - Học sinh thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ nhóm của mình. - Nêu yêu cầu đánh giá sản phẩm. Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của học sinh. 3.Củng cố Nhận xét giờ học. + Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho giờ học sau. - Nhóm trưởng báo cáo. - 3 hs nhắc lại cách khâu thường, khâu đột thưa, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột, thêu móc xích. - Hoàn thành sản phẩm. Trưng bày sản phẩm Nhận xét bài làm của bạn. Chọn bài làm tốt.
Tài liệu đính kèm: