Giáo án Tuần thứ 22 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Tuần thứ 22 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN và BVMT

Tập đọc

Bài 43: Sầu riêng

I. Mục đích, yêu cầu.

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh sgk phóng to.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

? Đọc thuộc lòng bài : Bè xuôi sông La, trả lời câu 3, 4 cuối bài?

- 2, 3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 22 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày .. thỏng . năm 2010
Tập đọc
Bài 43: Sầu riêng
I. Mục đích, yêu cầu.
-Đọc rành mạch, trụi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài cú nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cõy sầu riờng cú nhiều nột đặc sắc về hoa , quả và nột độc đỏo về dỏng cõy (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng bài : Bè xuôi sông La, trả lời câu 3, 4 cuối bài?
- 2, 3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
a. Giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
- Quan sát tranh và nói ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh:
- Cảnh sông núi, nước non, chùa chiền, cây đa bến nước con đò rất quen thuộc với người dân VN...
b. Giới thiệu bài học; Sầu riêng loài cây ăn trái rất quý của miền Nam...
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá đọc bài. Lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nói tiép: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp quan sát tranh, sửa lỗi phát âm.
-- 3 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.(chú giải).
- 3 Hs khá đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
- Cả lớp.
? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- ...miền Nam.
- Đọc thầm toàn bài; trao đổi câu hỏi 2.
- Cả lớp đọc.Trao đổi theo cặp.
? Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Phát biểu từng ý và trao đổi cả lớp:
+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con...giữa những cánh hoa.
+ Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm bay xa...của mật ong già hạn; vị ngọt đam mê.
+ Dáng cây: thân khẳng khiu cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
? Em có nhận xét gì với cách miêu tả hoa, trái và thân cây sầu riêng?
-..., vị ngọt đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
- "Quyên rũ "có nghĩa là gì?
- ...làm cho người ta mê mẩn vì cái gì đó
? Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
- Đứng ngắm cây sầu riêng...kì lạ này.
- Vậy mà khi trái chín...đến đam mê.
(K-G)? Tìm ý chính của từng đoạn?
- Trao đổi theo bàn và phát biểu:
- ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- ý 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
- ý3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
? Tìm ý chính của bài?
- ý chính: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Đọc bài với giọng như thế nào?
- giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
-(K-G) Đọc thầm toàn bài tìm từ nhấn giọng:
- Nhấn giọng: trái quý, hết sức đặc biệt, thơm đậm; rất xa; lâu tan; ngào ngạt; thơm mùi thơm;béo cái béo,ngọt, quyến rũ,kì lạ, thơm ngát; toả khắp vườn; tím ngắt; lủng lẳng, khẳng khiu; cao vút; thẳng đuột; dáng cong; dáng nghiêng; chiều quằn; chiều lượn; ngạt ngào; đam mê,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs tìm cách đọc hay cho đoạn và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, tuyên dương hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nêu ý chính của bài; Nx tiết học. VN đọc kĩ bài để đọc diễn cảm hơn.
Lịch sử
Trường học thời Hậu Lê.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, hs biết:
Biết được sự phỏt triển của giỏo dục thời Hậu Lờ: 
Đến thời Hậu Lờ giỏo dục cú quy củ, chặt chẽ: Kinh đụ cú Quốc Tử Giỏm, ở cỏc địa phương bờn cạnh trường cụng cũn cú trường tư, ba năm cú một kỡ thi hương và thi hội
Cú nhiều chớnh sỏch khuyến khớch học tập. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ;
? Bộ luật Hồng Đức có nội dung cơ bản nào?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx trao đổi.
- Gv chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. ...trực tiếp.
2. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê.
	* Mục tiêu: Hs hiểu được việc học, trường học, việc thi cử dưới thời Hậu Lê.
	* Cách tiến hành: 
- Gv phát phiếu tổ chức cho hs trao đổi N4:
- Các nhóm nhận phiếu thảo luận, trả lời:
? Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
- Lập văn miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở cá đạo đều có trường do nhà nước mở;
? Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
- Nho giáo lịch sử các vương triều phương Bắc.
? Chế độ thi cử thời Hậu Lê ntn?
- 3 năm có một kì thi Hương và thi hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Trình bày:
- Gv nx thống nhất.
- Lần lượt đại diện các nhóm trình bày, trao đổi cả lớp.
	* Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức nề nếp và quy củ....
3. Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập nhà Hậu Lê.
	* Mục tiêu: Hs hiểu được nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc thầm sgk, trả lời.
? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- Tổ chức lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ).
- Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
- Khắc tê tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
- Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
	* Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập. Sự phát triển gd đã góp phần quan trọng đv việc xây dựng NN và nâng cao trình độ dân trí, văn hoá người Việt.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài, xem trước bài học tiết sau. 
Toỏn
Bài 106: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị bài 4 vẽ và tô màu ngôi sao.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 5/118.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
- Gv chấm 3,4 bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Rút gọn phân số:
- Hs tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài.
 (Có thể rút gọn dần ).
- Hs tự suy nghĩ làm bài.
- Hs nêu kết quả, Lên bảng chữa bài.
+ Rút gọn các phân số:
 không rút gọn được; 
Các phân số và bằng 
- Hs tự làm bài vào vở.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kt bài bạn.
a. và quy đồng mẫu số thành:
b. (Làm tương tự).
c. và quy đồng mẫu số với MSC là 36 thành: 
d.(Làm tương tự MSC là12). 
- Gv cùng lớp trao đổi, nx chữa bài:
Bài 2.
- Gv cùng lớp trao đổi cách làm:
- Hs nêu cách làm khác kết quả đúng vẫn được.
Bài 3. (K- G)
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cho hs trao đổi cách làm và chọn ý kiến câu c,d nên chọn MSC bé nhất như đã làm. Còn hs quy đồng MSC lơn hơn vẫn đúng.
Bài 4.Gv dán các ngôi sao của bài lên bảng.
- Hs suy nghĩ cá nhân và viết câu trả lời vào bảng con.
- Gv yêu cầu hs giơ bảng và trao đổi ý kiến:
- kq đúng: Phần b có số ngôi sao đã tô màu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN xem trước bài 107.
Đạo đức
Tiết 22: Lịch sự với mọi người (tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 
- Nờu được vớ dụ về cư xử lịch sự với mọi người. 
- Biết cư xử lịch sự với người xung quanh. 
II. Đồ dùng học tập.
	- Bìa màu xanh, đỏ, trắng.
	- Đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài?
- 1,2 Hs trả lời. Lớp nx trao đổi.
- Gv nx đánh giá chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến BT2/33.
	* Mục tiêu: Hs biết đồng tình với những ý kiến thể hiện lịch sự với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs bày tỏ ý kiến bằng bìa.
- Cả lớp đọc các ý kiến trong bài tập 2.
- Hs cho lớp thể hiện từng ý kiến và trao đổi, giải thích.
- Hs suy nghĩ thể hiện: Bìa đỏ: tán thành. Xanh : không tán thành; 
 Trắng : phân vân.
	* Kết luận: - Các ý kiến c,d là đúng.
 - Các ý kiến a,b,đ là sai.
3. Hoạt động 2: Đóng vai bài tập 4 sgk/ 33.
	* Mục tiêu: Hs biết đóng vai và biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận và đóng vai theo N4:
- Nhóm trao đổi và đóng vai, đưa luôn cách giải quyết trong khi đóng vai (tình huống a)
- Một nhóm lên đóng vai:
- Lớp theo dõi và có cách xử lý khác thì đóng tiếp, hoặc trao đổi cách xử lý tình huống.
- Gv cùng hs nx, đánh giá các cách giải quyết .
	* Kết luận: Gv đọc câu ca dao sgk (bài 5) 
	- Hs nêu ý nghĩa câu ca dao đó.
4. Hoạt động nối tiếp:
	Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống .
Thứ ba ngày .. thỏng .. năm 2010
Chớnh tả
Bài 22: Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu.
-Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng đoạn văn trớch ; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
-Làm đỳng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đó hoàn chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết sẵn đoạn thơ bài tập 2a, BT 3 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Viết: Ra vào; cặp da; gia đình; con dao; rao vặt; giao bài tập về nhà.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo kiểm tra, nx bài bạn.
- Gv nx chung từ viết đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hs nghe - viết chính tả.
- Đọc đoạn văn bài Sầu riêng:
- 2 Hs đọc to, lớp theo dõi.
? Đoạn văn miêu tả gì?
- Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng.
? Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
- ..hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi,...
- Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở chung hs trước khi viết...
- Hs tìm và luyện viết từ khó: 
VD: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,...
- Gv đọc:
- Hs gấp sgk viết bài.
- Gv đọc:
- Cả lớp soát lỗi bài của mình.
- Gv thu chấm: 5-6 bài.
- Lớp đổi chéo vở soát lỗi và sửa lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Gv dán bài lên bảng.
- Chữa bài:
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs đọc thầm từng dòng, làm bài vào vở
- Hs nêu miệng và 2 hs chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi:
- Thứ tự điền: Nên ...nào; Bé oà lên nức nở.
Bài 3.( Cách làm tương tự)
- Hs làm bài vào vở, lên bảng chữa bài (chữa từng câu), lớp nx trao đổi.
- Gv nx chốt từ điền đúng:
- H ... Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, nx chữa bài.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.So sánh hai p số khác mẫu số:và
- Gv hướng dẫn hs thao tác với băng giấy:
- Lấy hai băng giấy bằng nhau chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần lấy 2 phần tức lấy băng giấy.
- Băng giấy thứ hai chia thành 4 phần lấy 3 phần tức lấy băng giấy.
? So sánh độ dài của 2/3 băng giấy và 3/4 bằng giấy?
- băng giấy ngắn hơn băng giấy nên 
? Còn cách so sánh nào khác?
- Gv cùng hs trao đổi về hai cách so sánh trên và rút ra kết luận của bài (sgk).
- Quy đồng hai phân số :
So sánh hai phân số cùng mẫu số:
Vậy 
3. Bài tập.
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở.
- 3 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi, nx
- Gv cùng hs nx chữa bài.
a. Quy đồng mẫu số hai phân số và
 vậy <
 (Phần còn lại làm tương tự).
Bài 2. (Làm tương tự như bài 1)
a.Ta có: giữ nguyên 
 vậy 
b. ( Làm tương tự)
Bài 3.(K-G)
- Gv tổ chức cho học sinh thi giải nhanh bài toán.
- Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài và thi nhau giải đưa ra nhanh kết quả bài toán, giải thích cách làm.
- Kq: Hoa ăn nhiều bánh hơn.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Trình bày bài 3 vào vở.
Địa lớ 
Tiết 22: Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ.
I. Mục tiêu: 
	Học xong bài này, hs biết:
Nờu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dõn ở đồng bằng Nam Bộ: 
Trồng nhiều lỳa gạo, cõy ăn trỏi. 
Nuụi trồng và chế biến thủy sản. 
Chế biến lương thực. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB.
- Tranh vườn cây ăn quả ĐBNB (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng và người dân ở ĐBNB?
? Nhà ở của người dân ĐBNB có đặc điểm gì?
- 3,4 Hs trả lời, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
	* Mục tiêu: Hs hiểu được đồng bằng NB là nơi nhiều lúa gạo, cây ăn trái, nhất cả nước.
	* Cách tiến hành:
? ĐBNB có nhứng điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động...
? Kể tên theo thứ tự công việc thu hoạch và chế biến gạo xk ở ĐBNB?
- Gặt lúa- tuốt lúa- Phơi thóc- xay sát gạo và đóng bao - Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
? Kể tên các trái cây ở ĐBNB? 
(Hs qs ảnh...)
- Sầu riêng; xoài; thăng long; chôm chôm; lê-ki-ma;...
? Lúa gạo và trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Tiêu thụ trong nước và xk ra nước ngoài và là nước xk nhiều gạo nhất thế giới.
	* Kết luận: gv tóm tắt các ý trên.
3. Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
	* Mục tiêu: Hs hiểu được đồng bằng NB là nơi đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
	* Cách tiến hành:
? Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Hs trao đổi theo cặp và trả lời, trao đổi cả lớp.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mạng lưới có nhiều cá tôm.
? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- cá tra; cá ba sa, tôm,...
? Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Nhiều nơi trong nước và trên TG.
	* Kết luận: gv tóm tắt ý trên.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc phần ghi nhớ.
	- NX tiết học. VN học thuộc bài, Chuẩn bị bài sau tiếp theo.
Thứ sỏu ngày .. thỏng  năm 2010 
Tập làm văn 
Bài 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cỏch quan sỏt và miờu tả cỏc bộ phận của cõy cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lỏ (thõn, gốc) một cõy em thớch (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tóm tắt lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc kết quả quan sát một cây em thích trong khu vườn trường em hay nơi em ở?
- 2 hs đọc. Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều Hs phát biểu, lớp trao đổi.
- Gv chốt lại và dán phiếu:
- Hs đọc lại.
a. Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích.
- Em chọn bộ phận nào của cây để tả?
- Lần lượt hs nêu ý thích em định tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn em viết:
- 4, 5 Hs đọc, lớp nx...
- Gv nx chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò
Gv nx tiết học, VN hoàn chỉnh đoạn văn vào vở, đọc 2 đoạn văn đọc thêm. Chuẩn bị bài TLV
Khoa học
Bài 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	 Sau bài học, hs có thể:
	- Nờu được vớ dụ về:
 + Tỏc hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gõy mất tập trung trong cụng việc, học tập;.
 + Một số biện phỏp chống tiếng ồn.
- Thực hiện cỏc quy định khụng gõy ồn nơi cụng cộng
- Biết cỏch phũng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe õm thanh quỏ to, đúng cửa để ngăn cỏch tiếng ồn
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về các loại tiêng ồn và việc phòng chống ( sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của âm thanh đối với con người? VD?
? Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
- 2,3 Hs trả lời. Lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, đánh giá chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nguồn gây tiếng ồn.
	* Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh theo nhóm2 và ghi lại kết quả:
- Hs làm việc ghi lại các tiếng ồn và phân loại tiếng ồn do đâu gây ra:
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý chung.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lớp trao đổi và phân loại tiếng ồn.
	* Kết luận: Có nhiều loại tiếng ồn như : tiếng xe chạy, họp chợ, máy nổ, công trường, nhà máy, súc vật kêu, nước chảy, gió thổi,...
3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
	* Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biệp pháp phòng chống.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu tác hại của tiếng ồn?
? Cách phòng chống?
- Hs trao đổi theo N4, trả lời 2 câu hỏi:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi.
	* Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk/89.
4. Hoạt động 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
	* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiếm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2:
- Hs trao đổi và ghi ra những việc nên và không nên làm.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý và khen nhóm thảo luận sôi nổi.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi bổ sung.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc mục bạn cần biết sgk/ 89.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: N6: Hộp kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván;...
Toỏn 
Bài 110: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về so sánh hai phân số.
	- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
So sánh hai phân số: 
- Gv cùng hs trao đổi chốt bài đúng.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Gv cùng hs nx trao đổi nêu các bước thực hiện so sánh. Chốt bài đúng.
Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi nêu các cách so sánh 2 phân số khác mẫu.
Bài 3a. GV cùng hs làm ví dụ và yêu cầu hs rút ra nhận xét so sánh 2 ps có cùng tử số:
b. yêu cầu hs vận dụng kết luận trên và làm bài.
- Gv nx chốt bài đúng.
Bài 4. 
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
Trao đổi nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 4 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
b. Rút gọn phân số: 
 vậy 
c) 
 vậy 
- Hs nêu hai cách so sánh: 
+ Quy đồng MS ( hoặc rút gọn) hai phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số với 1.
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
a. C1: Quy đồng mẫu số hai phân số:
- C2: Ta có: > 1 và < 1 vậy 
( Phần còn lại làm tương tự)
- Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Hs suy nghĩ làm bài và trả lời miệng. Lớp trao đổi, nx. 
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
b. Quy đồng MS các phân số:
Ta có: và tức là và 
Vậy 
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập Luyện tập chung.
Kĩ thuật 
Tiết 39: Trồng cây rau, hoa ( tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Biết cách chọn cây rau, hoa đem trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. Đồ dùng dạy học.
	Gv : Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Đọc nội dung bài trong sgk/58;59.
- Lớp đọc thầm.
? Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa?
- Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy...
? Tại sao phải chọn cây như vậy?
- Đảm bảo cây sống được khoẻ, pt tốt.
? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- 1,2 Hs nhắc lại.
- Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng...
? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con?
- Xác định khoảng cách trồng cây con
- Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to.
- Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc.
- Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước.
4. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị theo N4 cho giờ sau thực hành: Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22 CKTKN BVMT.doc