TẬP ĐỌC
TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
Học sinh đọc thể hiện được ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.
- Hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
- Rèn HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu; góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, dũng cảm; góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*Mục tiêu riêng cho học sinh Long: Đọc được 1 câu trong bài.
* KỸ NĂNG SỐNG:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. Học sinh đọc thể hiện được ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện. - Hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. - Rèn HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu; góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, dũng cảm; góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *Mục tiêu riêng cho học sinh Long: Đọc được 1 câu trong bài. * KỸ NĂNG SỐNG: - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Slide minh họa, bút dạ và giấy khổ lớn, video bài hát. - HS: SGK, vở viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long Hoạt động mở đầu: 5’ *Khởi động: Cả lớp hát bài Dế Mèn con. * Kết nối: ? Bài hát nhắc đến con vật gì? - GV nhận xét, dẫn vào bài - Cả lớp hát - HS trả lời. Hát Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: ( 12 phút) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) - GV đọc mẫu toàn bài thể hiện được ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với diễn biến và lời nói của nhân vật Dế Mèn. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc 1 câu trong bài: “Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.” - Lắng nghe 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? => Nội dung đoạn 1? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? => Nêu nội dung chính của đoạn? + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? *Kĩ thuật khăn trải bàn - Giáo viên tổ chức thảo luận theo nội dung câu hỏi sau: Em hãy viêt nội dung chính của bài học theo ý hiểu của em? - GV chia HS thành nhóm 4, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A2 - Chia giấy A2 thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần xung quanh “khăn trải bàn”. Nhóm trưởng và thư kí tổng hợp các ý kiến và lựa chọn những ý kiến quan trọng trong thời gian 3 phút. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và viết vào phần chính giữa “khăn trải bàn” - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét. - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... - Các nhóm bầu nhóm trưởng, thư ký.. - HS thực hiện - Mỗi cá nhân làm việc độc lập và viết ý tưởng vào phần giấy của mình trên “khăn trải bàn” - HS thực hiện. * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài. - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(8 p) * Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. ? Để đọc hai đoạn trích này các em cần đọc như thế nào? - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - Sưu tầm tìm đọc thêm tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - HS trả lời. - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu - HS nghe và thực hiện. - Lắng nghe - Lắng nghe TOÁN TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng làm các bài tập và giải quyết được các tình huống trong thực tế. HS có thái độ học tập tích cực. - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. *Mục tiêu riêng cho HS Long: - Nhận biết và đọc được từ số 10 đến số 100 *Điều chỉnh: Bài 1(b): Bỏ cột đọc số, yêu cầu HS đọc thành tiếng. Bài 2: Làm vào SGK, đọc; Không yêu cầu kẻ vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Slide minh họa, bút dạ và giấy khổ lớn. - HS: SGK, bút, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long Hoạt động mở rộng: (3p) * Khởi động: - Cho Hs chơi trò chơi Chuyền điện * Kết nối: - KT đồ dùng học tập toán. - GV giới thiệu vào bài – Ghi bảng - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. HS nghe, ghi vở Hs chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) - GV đọc số: 1 đơn vị 1 chục 1 trăm + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm 10 nghìn 10 chục nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết - HS viết số: 1 10 100 + 10 đơn vị - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 000 100 000 -> Một trăm nghìn - HS lắng nghe - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số HS đọc và viết từ số 10; 20; 30 3. HĐ luyện tập,thực hành (18p) Bài 1: HĐ Cá nhân – Nhóm 2- Lớp Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: HĐ Cá nhân – Lớp Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Cá nhân – Lớp Đọc các số tương ứng. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a,b: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp (HSNK làm cả bài):Viết các số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Củng cố cách viết số. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p) - Yêu cầu HS đọc các số: + Số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. + Số gồm 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị. + Số gồm 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. -Tổ chức cho HS thực hành quan sát và đọc những đồng tiền có 6 chữ số như: 100 000, 200 000, 500 000 - Hs nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - 1 hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số. - HS tiến hành giải quyết nhiệm vụ. HS thực hành cá nhân. HS đọc và viết từ số 40 đến số 100 KỂ CHUYỆN TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người, góp phần bồi dưỡng các năng lực NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Mục tiêu riêng cho học sinh Long: HS nghe và nhớ tên câu chuyện. * Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK, Slide minh họa, video bài hát. - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu: 5’ *Khởi động:Cả lớp hát bài Bàn tay mẹ. * Kết nối: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể + Câu chuyện muốn nói điều gì? - GV nhận xét, khen/ động viên. - Kết nối bài học - HS kể chuyện + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia sẻ với người khác Hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức. *Tìm hiểu đề bài (5p) - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện: + Bà già nghèo bắt đượ ... đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối và rô bốt trong phòng đa năng. Nắm được các nội quy phòng học đa năng - Nhận biết các hình khối trong phòng đa năng - Giúp HS yêu thích, khám phá môn học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển phẩm chất, chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. * Mục tiêu riêng cho HS Long - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Slide minh họa, video bài hát, các bộ đồ dùng liên quan. 2. Học sinh: SGK, Vở III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động Học sinh HS Long Hoạt động mở đầu: *Khởi động: 5p - HS hát 1 bài. * Kết nối: - GV ổn định tổ chức. - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: * Giới thiệu một số bộ Fischer technik (28p) 1. - Bộ khoa học ánh sáng: Bộ thiết bị bao gồm các thành phần: hộp đựng có ngăn, sách hướng dẫn lắp ghép, các chi tiết lắp ghép và linh kiện. 2. – Bộ lắp ghép cơ khí: Bộ thiết bị lắp ghép cơ khí bao gồm 500 chi tiết có thể tạo ra 40 mô hình khác nhau. Tất cả được chứ đựng trong hộp lưu trữ cùng với các hướng dẫn chi tiết các bước lắp ghép 40 mô hình với các mức độ khó khác nhau. 3. Robot cơ khí: Bộ thiết bị Robot cơ khí bao gồm 380 chi tiết lắp ghép kèm theo hướng dẫn lắp cho 12 mô hình khác nhau. 4. Robot mini: Bộ lắp ráp "Robot Mini" bao gồm: Các khối lắp ráp của Fischertechnik, bộ điều khiển, bộ nguồn, động cơ điện, công tắc chuyển đổi, cảm biến đường đi và cuốn hướng dẫn lắp ráp. 5.Bộ tìm hiểu khí nén: Bộ thiết bị bao gồm các thành phần: hộp đựng có ngăn, sách hướng dẫn lắp ghép, các chi tiết lắp ghép và linh kiện. Một số chi tiết cần chú ý: các chi tiết lắp ghé, máy bơm, xilanh không khí, van. 6. Bộ thiết bị bao gồm các thành phần: hộp đựng có ngăn, sách hướng dẫn lắp ghép, các chi tiết lắp ghép và linh kiện. Một số chi tiết cần chú ý: STT Tên Mô tả Hình ảnh minh họa 1 Các chi tiết lắp ghép Khoảng 390 chi tiết, các chi tiết lắp ghép tạo thành các mô hình khoa học 2 Đèn led Phát sáng khi cấp nguồn (tối đa 3V) 3 Motor Kết nối với các chi tiết, giúp mô hình xoay tròn hoặc di chuyển 4 Cánh quạt giấy Gấp lại thành cánh quạt, sử dụng cho các mô hình cối xay gió 5 Dây cao su Dây truyền động giữa các cơ cấu 6 Dây điện và Giắc cắm Kết nối với các thành phần có sử dụng điện và cấp nguồn 7 Tấm năng lượng mặt trời Chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện 8 Pin nhiên liệu Chuyển đổi nước thành năng điện - GV nêu nội quy của phòng đa năng: HS không được làm hỏng hay lấy những đồ dùng trong phòng. - HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa năng 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới HS thực hiện. - HS nghe giảng - HS nhắc lại tên gọi các bộ thiết bị mà GV vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt được các bộ thiết bị. - GV cho HS quan sát các chi tiết và thiết bị. - HS nghe, và làm theo - HS nghe và làm theo. - HS nghe và làm theo. - HS quan sát, nghe và làm theo. Lắng nghe Nhặt được một số chi tiết hình tròn và hình chữ nhật SINH HOẠT A. An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh to in các tình huống - Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động Học sinh HS Long Khởi động (2’) - Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn. ? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ? ? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1 Giới thiệu bài Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa? 2.2 Các hoạt động * Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’) - B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm . Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi: ? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ? - B3: GV nhận xét. * Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS ? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ? ? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ? - GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền. * Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền - Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không? - Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền? - HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận: 1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là: - Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước. - Ngồiổnđịnh ngay ngắn. - Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn 2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là: - Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm. - Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước - Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn. *Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu -Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô. bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố. -Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn? Bước 2: hs xem tranh và thảo luận Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh. Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn. 2.3. Hoạt động vận dụng (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ - Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền. - Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em. 2.4.Bài tập về nhà: - Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyềnHH 2 HS nhắc lại Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét. -học sinh chú ý lắng nghe -Học sinh quan sát tranh Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã. - Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe. - Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào. - Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn. - Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước. - HS lắng nghe câu hỏi và trả lời: . Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn. . Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền. - Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước. - HS lắng nghe, ghi nhớ Mặc áo phao, ngồiổnđịnh ngay ngắn Đùa nghịch Học sinh lắng nghe. -Học sinh quan sát tranh -Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả: - Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã. -3 học sinh đọc ghi nhớ. Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe B. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 2. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 3. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1) Lớp tự sinh hoạt: - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - GV theo dõi lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT. - Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội. - Lớp trưởng nhận xét chung. 2) GV nhận xét lớp: - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ đạt kết quả cao. - Nề nếp của lớp tiến bộ hơn.. - Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt. - Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số em nói chuyện riêng trong giờ học, chưa thật sự chú ý nghe giảng: ................................................................. - Nhìn chung các em đi học đều xong còn một hai bạn nghỉ học có xin phép : ................................................................. - Hoạt động đội bắt đầu đi vào nề nếp, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn. - Vẫn còn một số em thiếu đồ dùng HT do mất, cần bổ sung ngay. 3) Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng năm học mới. - Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện tốt quy định của đội đề ra. 4) Văn nghệ: - GV quan sát, động viên HS tham gia. - Lớp nghe nhận xét, tiếp thu. - Lớp nhận nhiệm vụ. - Lớp phó văn thể điều khiển lớp. -------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: