TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU ĐẠT:
* Mục tiêu chung:
- Bước đầu làm quen với biểu đồ cột. Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2 (a).
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
- Rèn tính tích cực làm việc. Góp phần phát triển các NL tự học, làm việc nhóm, tính toán
* Mục tiêu riêng cho HS Long: - Đọc, viết được các số từ 1300 đến 1400
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Slide minh họa. Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, sgk
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 TOÁN TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. YÊU CẦU ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Bước đầu làm quen với biểu đồ cột. Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2 (a). - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột - Rèn tính tích cực làm việc. Góp phần phát triển các NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Mục tiêu riêng cho HS Long: - Đọc, viết được các số từ 1300 đến 1400 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Slide minh họa. Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài mới - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN HS quan sát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) a. Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ. + Thế nào là biểu đồ cột? - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: +Biểu đồ có mấy cột? +Dưới chân các cột ghi gì? +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? -GV phát phiếu học tâp cho nhóm 4: +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào? - GV tổng kết, chuyển hoạt động -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn bằng các cột - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - HS làm việc nhóm 4- Báo cáo - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. +Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. +Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. Đọc các số từ 1300 đến 1400 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15p) Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk + Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? +Có những lớp nào tham gia trồng cây? + Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. +Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? +Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? + Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2. + GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -GV chữa bài, nhận xét, đánh giá HS. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL - Cá nhân- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu: - TBHT điều hành các bạn trả lời +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. +Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. +Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. -Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. +Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. +Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. + Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài 2 câu b Viết các số từ 1300 đến 1400 KHOA HỌC TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn; Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). - Xác định được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * Mục tiêu riêng cho HS Long: - Kể tên một số món ăn đã ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Slide minh họa, video bài hát. Các hình minh hoạ ở SGK - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ, 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. 2. HS: Vở, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu ( 5p) * Khởi động: Lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết. * Kết nối: - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét Tham gia trò chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 30p HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín - Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào? Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày? + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì? GV: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. *GDQTE: GV liên hệ giáo dục HS... HĐ2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - GV nhận xét, chốt, khen/ động viên. *GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người và môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.... HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. *Nhóm 1: Thảo luận về: + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch + Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, héo? *Nhóm2: + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? * Nhóm3: + Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? + Nấu chín thức ăn có lợi gì? -YC các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt kiến thức. 4. Hoạt động vận dụng (2p) - Tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt. - Tìm hiểu về môt số loại rau hay hoa quả không chế biến cùng các loại thực phẩm vì có thể gây ngộ độc. VD: rau cải với nước luộc gà, dưa hấu với thịt chó,... - Để đảm bảo sức khoẻ khi sử dụng quả chín ta phải chú ý điều gì ? - GV liên hệ giáo dục HS vệ sinh an toàn thực phẩm... lớp ăn bán trú tại trường... - HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm và báo cáo: + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, xoài, chuối,. + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp chống táo bón. - HS đọc bài học, quan sát hình cùng thảo luận nhóm đôi. + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. -Thảo luận cùng bạn. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. -HS cả lớp. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên -HS lắng nghe Kể tên một số món ăn đã ăn ở nhà. Lắng nghe Lắng nghe ĐỊA LÍ TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè; Đọc được bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng. - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc góp phần phát triển các năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm m ... khó uống nhưng lại rất công hiệu trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4. - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng - Hs đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp Đáp án: Từ cùng nghĩa với Trung thực Từ trái nghĩa với Trung thực thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực.. gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp, lừa đảo... - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với mỗi trường hợp. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo trước lớp - 1 HS đặt câu trên bảng + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình (ý c) + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu - HS làm nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng: b, e. - HS đặt câu - HS thực hiện. HS đọc được các từ. CHÍNH TẢ TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết; Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a. Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Mục tiêu riêng cho HS Long: - Nhìn – viết được 1 câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Slide minh họa, video bài hát. Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập, - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu: ( 5p) * Khởi động: - Bài hát: Một sợi rơm vàng * Kết nối - GV dẫn vào bài, ghi tên bài. - HS cùng hát kết hợp với vận động. HS hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Từ nào mà các em thường hay viết sai? + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì - 1 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói lên sự thực... + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn. + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần Lắng nghe 2.2. Viết bài chính tả: (20p) - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết - GV giúp đỡ các học sinh M1, M2 - HS viết bài vào vở HS nhìn – viết 1 câu trong bài thơ. * Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. Lắng nghe 5. Hoạt động luyện tâp, thực hành * Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng: a, Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Giải câu đố sau: a, Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n. - Làm bài cá nhân, chia sẻ cặp đôi, lớp Đáp án: lời giải – nộp bài –lần này, có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn. - HS giải đố cá nhân, chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. -HS thực hiện -VN tìm các câu đố nói về lời hoa hoặc một số đồ vật khác chứa âm l/n Lắng nghe LỊCH SỬ TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Mục tiêu chung: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Rèn kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê; Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Mục tiêu riêng cho HS Long: - HS nhớ tên bài học. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. Slide minh họa. 2. HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Long 1. Hoạt động mở đầu: (4p) + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì? - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới - LPHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ1: Làm việc nhóm 2 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đàcủa người Hán” + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta như thế nào? -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ -GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống), yêu cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Từ năm 179TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? ? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? ? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta? ? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? -GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng HCM cũng như lòng tự hào dân tộc 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: -HS đọc và làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp: + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán -HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. -HS khác nhận xét, bổ sung. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của PKPB Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta: - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 dưới sư điều hành của nhóm trưởng và báo cáo trước lớp: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Kn Hai Bà Trưng. Kn Bà Triệu. Kn Lý Bí. Kn Triệu .Q.Phục. Kn Mai .T .Loan. Kn Phùng Hưn. Kn Khúc. T. Du . Kn Dương.Đ. Nghệ C thắng B. Đằng. - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Là khởi nghĩa của Hai Bà Trng. - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước. - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe HĐ II. Lắp ráp và lập trình: 1. Lắp ráp mô hình Chú ong mật để hiểu rõ hơn về quá trình thụ phấn(Thời gian lắp ráp 30 phút). 2. Lập trình: a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip) * Khối xanh lá - Khối động cơ. - Khối lệnh mức độ động cơ: + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10. - Khối lệnh thời gian động cơ : + Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng. - Khối lệnh xoay chiều động cơ: + Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải. * Khối đỏ - Khối hiển thị. - Khối lệnh phát nhạc: + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10. * Khối vàng - Khối điều kiện. - Khối lệnh chờ có điều kiện: + Dùng để chờ đến khi phát hiện vật thể, phát hiện độ nghiêng, phát hiện tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu giây, v.v. để thực hiện hoạt động tiếp theo của dòng lệnh. * Khối cam - Khối cảm biến. - Khối cảm biến chuyển động : + Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển ra xa hoặc lại gần trong khoảng cách 15cm. b) Cách lập trình cho mô hình robot: Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm c) Học sinh thực hành 3. Hoạt động vận dụng( 2’) -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: