I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch,trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) .
- Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-KNS:Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị bản thân.Tự nhận thức về bản thân.
II/ Phương tiện dạy - học:
-Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Tuần 1 Thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011 Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu GDKNS I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch,trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) . - Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sgk) -KNS:Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị bản thân.Tự nhận thức về bản thân. II/ Phương tiện dạy - học: -Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm B. Bài mới 1. Khám phá: GV treo tranh chủ điểm Hỏi: Tranh vẽ gì =Những hình ảnh nói lên điều gì? - Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn bênh vực kể yếu: Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, giới thiệu vắn tắt nội dung truyện. Treo tranh minh hoạ, gợi ý học sinh môt tả tranh, từ đó rút ra bài học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Kết nối: a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở - HS đọc lại từng đoạn - Đọc đến đoạn nào có từ khó. GV hỏi ngay các từ đó (Kết hợp giải nghĩa từ) - Luyện đọc câu đoạn lời của Nhà Trò ở đoạn 3 và Lời của Dế Mèn - Cho HS luyện đọc nhóm 2: - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt - Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho tấy chị Nhà Trò rất yếu ớt-Giảng thêm từ: ngắn chùn chùn (ngắn quá, trông khó coi) - Cho HS đọc thầm đoạn 3 Hỏi: Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ? -Giảng thêm từ: thui thủi (cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn). - Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó e) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện - Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói vặt cánh ăn thịt em” - GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 3.-Thực hành: -Qua câu chuyện trên các em thấy Dế Mèn là nhân vật thế nào? -Em học tập được điều gì? *KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm gì? Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn , khó khăn , không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu 4. Áp dụng Củng cố và Hoạt động tiếp nối: Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ? -Nhận xét tiết học và dăn học sinh chuẩn bị bài: Mẹ Ốm - HS mở SGK phần mục lục - 2 HS đọc 5 chủ điểm - Thương người như thể thương than, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều - 1 bạn đang cõng bạn đi học - 1 bạn gái đang dìu cụ già xuống thang cấp - Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt Mọi người giúp đỡ yêu thương nhau HS lắng nghe HS quan sát tranh HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết bài - Giọng kể lể đáng thương - An ủi, động viên. Nhiều HS đọc lại lời của 2 nhân vật trên - 2 em đọc lại cả bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội - Thân hình cảnh nghèo túng - Mẹ Nhà Trò vai lương ăn của bon Nhện - Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đưa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẻ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương - Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện => Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu HS luyện đọc cá nhân - Một HS đọc cả bài Thi đọc diễn cảm đoạn 3,4 - -.là nhân vật có sức khỏe, có tấm lòng hào hiệp, sẵn lòng bảo vệ kẻ yếu. --Có ý thức tự trọng, bảo vệ, chăm sóc em nhỏ, người yếu đuối,.. -HS tự nêu 2 HS trả lời - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu Toán: Ôn tập các số đến 100 000 I/ Mục tiêu - Đọc, viết được các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số HS hoàn thành Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 : a) Viết được 2 số . b) dòng 1 - Giáo dục tính cẩn thận chính xác. II/ Đồ dung dạy học: - Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài mới: - Chúng ta đã học đến những số nào? 2. Bài mới: Bài 1: -GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào? Quy luật của dãy số này là gì? Cho HS làm bài vào vở Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức Chữa bài chốt ý đúng => Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp Bài 2: GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu 42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị Cho HS tự làm bài vào vỡ không cần kẻ bảng Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số Bài 3: a.GV hướng dẫn làm mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Chấm một số vỡ Chữa bài, chốt ý đúng b. Làm tương tự như phần a *Bài 4: Sau khi HS hoàn thành các bài trên các em làm bài 4 GV treo 4 hình lên bảng Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ? Chấm 10 vở Chữa bài trên bảng Nhận xét 3) Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, xem trước bài sau - Học đến số 100000 1 HS đọc yêu cầu bài - 20 000 - Số trên chục nghìn liên tiếp nhau a) 0 10000 20000 30000 40000 b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000 - Nêu lại quy luật HS phân tích và đọc bài mẫu HS tự làm bài vào vở HS đọc và viết các số vào bảng Lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm các phần còn lại vào vở nháp - 3 HS lên bảng chữa bài 1 HS đọc yêu cầu - Tìm tổng độ dài các cạnh -HS tự làm bài vào vở -3 HS lên bảng Lịch Sử và Địa Lí Môn Lịch Sử và Địa Lí I. Mục tiêu: - Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. - Môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II.Phương tiện dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam . - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng . III. Các hoạt động dạy và học: H Đ củaG V H Đ củaH S A. Kiểm tra - Cho HS ổn định lớp,chuẩn bị dụng cụ học tập B. Bài mới - Giới thiệu *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng . -Cho HS trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Viêt Nam vị trí tỉnh Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Thị xã Thuận An . *Hoạt động 2 : Làm viêc nhóm -Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc sống trên đất nước ta, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả tranh ảnh đó . - Cho HS thảo luận rồi cử đại diện trình bày trước lớp Hướng dẫn HS cả lớp góp ý nhận xét . -GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. * Hoạt đông 3: Làm việc cả lớp . -Nêu vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? - Cho HS nêu ý kiến. - GV nêu kết luận chung . *Hoạt động 4: Làm việc cả lớp -Hướng dẫn HS: Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí các em cần đọc kĩ bài đọc ở SGK để tìm hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý ở cuối bài kết hợp xem tranh minh hoạ và quan sát bản đồ. Đọc, nhớ phần ghi nhớ được in đậm trên nền xanh . C. Củng cố - dặn dò : - Dặn HS đoc kĩ bài đọc ở trang 3-4 SGK. -Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu trước bài “ Làm quen với bản đồ” ( trang 4, 5 , 6, 7 sách LS&ĐL lớp 4 ) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - Nghe giới thiệu, ghi tựa bài . - Quan sát bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam để xác đinh vị trí đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng - Tìm trên bản đồ hành chính vị trí tỉnh Bình Dương và thị xã Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An.. -Họp nhóm, tìm hiểu cảnh sinh hoạt của từng dân tộc được nêu trong ảnh . -Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp -Cả lớp góp ý, nhận xét . - Nhắc lại phần kết luận của GV -Từng HS trình bày ý kiến chứng minh quá trình dựng nước và giữ nước của ông cha ta - Theo dõi, lắng nghe . -HS nghe. Đạo đức Bài 1: Trung thực trong học tập GDKNS I/ Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập. -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. -Có thái độ &hành vi trung thực trong học tập. *KNS:Nhận thức, bình luận,phê phán,làm chủ bản thân trong học tập. * Học tập và làm theo tấm gương ĐĐ HCM : Trung thực trong học tập là thựchiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . II/ Phương tiện dạy và học: - Tranh vẻ tình huống SGK - Giấy, bút cho các nhóm - Bảng phụ, bài tập - Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Tiết 1 1.Khám phá: HĐ1: Xử lí tình huống-(Rèn KN nhận thức ,bình luận) - GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm+ GV nêu tình huống + Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm thế ? - GV tổ chức HS trao đổi lớp + Yêu cầu HS trình bày ý kiến + Hỏi: Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ? + Hỏi: Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ? + KL: 2. Kết Nối: HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập(Rèn KN làm chủ bản thân )- Cho HS làm việc cả lớp: + Hỏi: Trong học tập vì sao phải trung thực + Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ không ? + Giảng và KL 3.-Thực hành -Luyện tập: HĐ3: Trò chơi “đúng sai”(Rèn KN phê phán) Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy xanh đỏ + Hướng dẫn ... diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.Lưu ý: mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý, còn để nhóm khác nói tiếp - Con người cần lấy thức ăn, nước uống, khí thở từ môi trường , và thải ra phân, nước tiểu, khí các bô níc , - HS tự nêu - Họp nhóm,vẽ sơ đồ: CƠ THỂ NGƯỜI Lấy vào Thải ra +Khí ô-xi + Khí các-bô-níc + Thức ăn + Phân + Nước + Nước tiểu, mồ hôi . - Vài HS nhắc lại phần kết luận nêu trên để củng cố kiến thức . - HS nêu - HS nghe Thứ sáu ngày 26 tháng 08 năm 2011 Tập làm văn Nhân vật trong chuyện I/ Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ?(qua lời nhận xét của bà )trong câu chuyện Ba anh em.(BT1,mục III) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước ,đúng tính huống cho trước ,đúng tính cách nhân vật(BT2,mục III) -GD học sinh bước đầu nhận thức được cái hay, cái đẹp của mỗi loại văn bản khác nhau. II/ Phương tiện dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết trước - Nhận xét và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung - Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Bài 2: - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS trả lời câu hỏi - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách của nhân vật 2.3 Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu ba có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi - GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng - Gọi HS tham gia thi kể 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể - Làm việc trong nhóm - Nhận xét, bổ sung - Người, con vật - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng -Nhờ hành động lời nói của nhân vật - Lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu - Suy nghĩ làm bài độc lập - 10 Hs tham gia thi kể Toán: (tiết 5) Luyện tập I/ Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. Hoàn thành bài tập 1,2,3,4. -Giaó dục tính cẩn thận, chính xác. II/ Phương tiện dạy học: - Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ? - GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK - Yêu cầu HS đọc bảng số - Biểu thức trong bài là gì - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét và ghi điểm HS Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài - Tính giá trị cảu biểu thức: 123 + b với b = 145, b = 30 - HS nghe GV giới thiệu bài - Tính giá trị của biểu thức - HS đọc thầm - 2 HS lên bảng làm bài - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài - Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức Là 8 x c Là 40 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Lịch sử và địa lí Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu: HS biết : - Định nghĩa đơn giản về bản đồ . - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ , - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ . -Lòng yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học: - Các bản đồ: bản đồ thế giới, bản đồ các châu lục, bản đồ Việt Nam . III. Các hoạt động dạy và học : G V H S I. Kiểm tra: Nêu câu hỏi cho HS trả lời II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu: Nêu đề bài . 2/ Bản đồ : * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp : + Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục, Việt Nam ) + Cho HS nêu ph¹m vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ . + Giúp HS hoàn thiện các câu trả lời . * Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định . * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân + Cho HS quan sát H.1, H. 2 (trang 5 SGK) rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường? 3/Một số yếu tố của bản đồ : * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và tổ chức thảo luận nhóm theo gợi ý sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng như thế nào? Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên VN + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? . + Bảng chú giải ở hình 3 có những ký hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? -GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ . * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ + Cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản, III. Củng cố - dặn dò : - Bản đồ là gì? - Nêu một số yếu tố của bản đồ ? - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời câu hỏi - Nghe giới thiệu - Đọc tên các bản đồ treo trên bảng . -Nêu được: Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Traí Đất-các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam . - Vài HS nhắc lại kết luận . - Quan sát rồi chỉ rõ từng hình . - Muốn vẽ được bản đồ của một khu vực, người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh nghiên cứu vị trí các đối tượng, tính toán chính xác các khoảng cách rồi thu nhỏ theo tỉ lệ, thể hiện trên bản đồ . - Do 2 bản đồ được vẽ theo tỉ lệ khác nhau . + Các nhóm tổ chức thảo luận . + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp + Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện . - Từng HS quan sát các kí hiệu chú giải ở hình 3 và nhận biết các dấu hiệu đó trên bản đồ . - Từng cặp HS thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em khác nói kí hiệu đó thể hiện cái gì . - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực - tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, Kỹ Thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, ... - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Phương tiện dạy học: - GV: 1 số sản phẩm may, khâu, thêu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS: Vải, kéo, kim, chỉ, khung thêu. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ cắt, khâu, ... - Nhận xét chung. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: + GV giới thiệu1 số sản phẩm may, khâu, thêu(túi, khăn tay, vỏ gối...) Tiến hành : *HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a. Vải: - GV kết hợp cho HS đọc SGK với quan sát màu sắt, hoa văn, độ dày mỏng ... - GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. b. Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài và trả lời cầu hỏi hình 1SGK. - Lưu ý HS: muốn có đường khâu, ... *HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2SGK và nhận xét đặc điểm, cấu tạo ... - So sánh cấu tạo và hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Hướng dẫn cách cầm kéo. *HĐ3: Quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn HS quan sát hình 6 SGK kết hợp với quan sát mẫu 1 số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để HS nêu ... - Nhận xét - bổ sung. 3. Tổng kết - dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài - HS để lên bàn. - HS lắng nghe. - HS đọc SGK và nhận xét: Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo và một số sản phẩm khác. - HS nêu tên các loại chỉ ở hình 1: Chỉ khâu và chỉ thêu. - HS quan sát tranh hình 2(SGK). - HS trả lời; HS thực hành. - HS nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ: Thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, khuy bấm, phấn may. - Chuẩn bị cho giờ học sau Duyệt ngày thang năm 2011 Sinh hoạt lớp tuần 1 I.-.Mục tiêu: -Nhận xét ưu & khuyêt trong tuần 1. -Phổ biến công tác tuần 2 II.-/ Nhận xét hoạt động tuần 1: Hoàn thành việc bâù cán sự lớp - HS đã có đầy đủ sách vở - Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định - Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định - Mạng lưới lớp bắt đầu đi vào hoạt động III/ Kế hoạch tuần 2: - Ổn định nề nếp bán trú - Xây dựng nề nếp truy bài đầu giờ - Nhắc nhỡ HS trực nhật lớp tốt - Nhắc HS xếp hàng ra về đi thẳng theo cổng trường VI/ Văn nghệ: - Tập cho HS hát bài hát “vui đến trường”
Tài liệu đính kèm: