TIẾT 3: TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Lớp 4 - Tuần 17 (Từ ngày 26/12 – 30/12/2022) THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Giảm tải TPPCT HAI 26/12 Chào cờ Tuần 17 1 TA 2 TA 3 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng 33 4 Toán Luyện tập 81 5 Lịch sử Ôn tập 17 6 Đạo đức Yêu lao động 17 7 L. Toán Luyện tập BA 27/12 1 Toán Luyện tập chung 82 2 LT& câu Câu kể Ai làm gì? 33 3 Chính tả Tuần 17 17 4 Khoa học Ôn tập học kì I 33 5 T. Việt CLB Tiếng việt 6 T. Việt CLB Tiếng việt 7 L. Toán Luyện toán TƯ 28/12 1 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng (tt) 34 2 Toán Dấu hiệu chia hết cho 2 83 3 AN 4 TD 5 Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ 17 6 MT 7 T. Việt Luyện tập NĂM 29/12 1 Toán Dấu hiệu chia hết cho 5 84 2 Tập L Văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 33 3 LT& câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 34 4 Địa lý Ôn tập cuối học kì I 17 5 KH Kiểm tra học kì I 34 6 KT Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 17 7 HĐGD CĐ: Uống nước nhớ nguồn 17 SÁU 30/12 1 TD 2 Toán Luyện tập 85 3 Tập L văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 34 4 Ôn TV Luyện tập Sinh hoạt Sinh hoạt cuối tuần KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 TIẾT 1, 2: TIẾNG ANH TIẾT 3: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác trong tiết học. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + Nêu nội dung bài - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài - Lớp trả lời, nhận xét + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn. 2. Bài mới: Luyện đọc: * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới quyền đến (một cách trang trọng) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Phần còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa? + Phẩm chất của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà? + Nội dung chính của bài là gì? - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả + Cô bị ốm nặng + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được + Than phiền với chú hề. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng - sáng tạo - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung bài - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................ TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số 2. Kĩ năng - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1a. HSNK làm cả bài Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 * GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số.. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động QG Mĩ Đình 3. Hoạt động ứng dụng - sáng tạo Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. Kết quả tính đúng là : 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 86679 214 01079 405 009 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối Bài 3: Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp sô: 68m 346 m - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 5: LỊCH SỬ ÔN TẬP CUỐI KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho từng HS. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên : ......................... 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây: Năm 938 1009 1226 TK XIV Các giai đoạn lịch sử 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 938 - 968 Nhà Ngô Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần Thời gian Tên sự ki ... 45, 870, 965 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995 + ...chữ số tận cùng là 0 Đáp án: Loan có 10 quả táo - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp 3. Phẩm chất - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV dẫn vào bài mới - Lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức: *Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. - HS chia sẻ bài trước lớp - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần thân bài Bài 2: - HS nêu yêu cầu và gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp. + Đặt cặp trước mặt để quan sát. - HS viết bài, trình bày - GV cùng HS nhận xét. * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về đặc điểm bên trong của cái cặp) 3. HĐ ứng dụng - sáng tạo Hoạt động cá nhân-> cả lớp -Thống nhất ý kiến: a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Hoạt động cá nhân-> cả lớp - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS lắng nghe,... - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết - HS nhận xét, góp ý: +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo +Tả chi tiết khóa cặp - Khen bạn viết hay, sáng tạo - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý - HS viết bài cá nhân. - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài viết - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả chiếc cặp (2 đoạn văn) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 3: LUYỆN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2. Kĩ năng - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. 3. Phẩm chất - Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. * KNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin + Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội - HS: SBT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới - Lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT * Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - Cho HS đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào? - GV nhận xét cho HS trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Đề bài yêu cầu gì? + Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? + GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì? - GV chốt ý và nhắc nhở hs: + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> Phẩm chất của những người cổ vũ, hâm mộ. - GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý trợ giúp đối tượng HS M1, M2 hoàn thiện nội dung học tập ->GV chốt kiến thức bài học 4. HĐ ứng dụng - sáng tạo - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian, các lễ hội truyền thống - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Thực hiện YC của bài -> chia sẻ trước lớp + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài - Chia sẻ YC của bài - Vài HS nêu - HS thảo luận trao đổi theo nhóm 4 - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp - HS trao đổi, thảo luận - HS nêu suy nghĩ của mình về các trò chơi, lễ hội tại địa phương - Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng khác trong tỉnh mình. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ
Tài liệu đính kèm: