I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS tích cực, tự giác trong tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng đánh giá, file powerpoint.
- HS: SGK, Bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HỌC: TIẾNG VIỆT PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN - LỚP 4 TÊN BÀI HỌC: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT– 1 TIẾT THỜI GIAN THỰC HIỆN: 15 /12 / 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. - Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực, tự giác trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng đánh giá, file powerpoint. - HS: SGK, Bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :(5p) Tổ chức HS tham gia trò chơi “Hái cà rốt” GV nêu cách thực hiện trò chơi: Lần lượt các câu hỏi hiện ra với bốn phương án các em sẽ đọc câu hỏi và chọn phương án vào bảng phụ sau thời gian quy định các em sẽ giơ bảng lên. Mỗi phương án trả lời đúng các em sẽ giúp bạn thỏ có thêm một củ cà rốt. GV chiếu lần lượt các câu hỏi và các phương án trả lời. Câu 1: Cấu tạo bài văn miêu tả gồm? A.Mở bài, Thân Bài, Kêt bài B.Mở bài, Kết bài, Thân bài C.Kết bài, Thân bài, Mở bài D.Thân bài, Kết bài, Mở bài - Câu 2: Có mấy cách mở bài có thể dùng trong bài văn miêu tả đồ vật? A.Trực tiếp, mở rộng B.Trực tiếp, Không mở rộng C.Trực tiếp, Gián tiếp D.Gián tiếp, Mở rộng -Câu 3: Có mấy cách kết bài có thể dùng trong bài văn miêu tả đồ vật? A.Trực tiếp, mở rộng B.Trực tiếp, Không mở rộng C.Mở rộng, Không mở rộng D.Gián tiếp, Mở rộng - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học -Lắng nghe và than gia trò chơi -HS quan sát -Câu 1: A.Mở bài, Thân Bài, Kêt bài -Câu 2: C.Trực tiếp, Gián tiếp -Câu 3:C.Mở rộng, Không mở rộng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - GV chiếu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập. - GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu chung nội dung bài -Gọi HS đọc phần chú giải một số từ khó - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trong thời gian 3 phút. - GV nêu câu hỏi cho HS 1 phút để đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư -Gọi HS trình bày -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét -Nêu câu hỏi tiếp theo b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào? -Gọi HS trình bày -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét -Nêu câu hỏi tiếp theo c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào? -Gọi HS trình bày -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét -Nêu câu hỏi tiếp theo d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi -Gọi HS trình bày -Gọi HS nhận xét -Gv nhận xét GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có thể xen lẫn giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - GV chiếu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở trong thời gian 6 phút. -Hỗ trợ HS chưa hoàn thành, hoàn thành dàn ý - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. -GV đưa ra tiêu chí nhận xét: +Bài làm đủ cấu trúc 3 phần +Tả đúng trình tự từ bao quát dến chi tiết +Sử dụng các từ ngữ miêu tả -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét -Giáo dục ý thức giữ gìn trang phục sách sạch sẽ. 4. Hoạt động vận dụng (3p) *Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật cho học sinh -GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời -Câu 1: Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? -Câu 2: Trong phần thân bài của bài văn miêu tả đồ vật, chúng ta sẽ tả theo trình tự như thế nào? -Gọi HS trả lời -GV nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học -HS quan sát -HS đọc yêu cầu bài tập -HS xác định yêu cầu bài tập -Lắng nghe -HS đọc phần chú giải -HS trình bày + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú. + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. -HS nhận xét - Lắng nghe -HS trình bày - Tả bao quát chiếc xe. + Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. -HS nhận xét -Lắng nghe -HS trình bày - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai -HS nhận xét -Lắng nghe -Lắng nghe + Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. -HS nhận xét -Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát -HS đọc yêu cầu -HS xác định yêu cầu -Lắng nghe -2 HS trình bày -HS nhận xét -Lắng nghe -Lắng nghe và trả lời câu hỏi -Câu 1:Mở bài, Thân bài, Kết bài -Câu 2: Từ bao quát đến chi tiết -HS trả lời -Lắng nghe IV..Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: