HĐ1. Quan sát, nhận xét:
- YCHS quan sát H1SGK/ 34
+ Bố cục của mẫu: CR, CC của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước, sau, tách rời, che khuất nhau )
+ Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả.
+ Đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
- GV bày 1 vài mẫu và gợi ý HS nhận xét
- GV kết luận
- YCHS bày mẫu theo nhóm.
HĐ2. Cách vẽ:
- YCHS quan sát và thảo luận cách vẽ
. So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình của từng vật mẫu
. Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng: miệng, cổ, vai, thân
. Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết, sửa hình cho giống mẫu.
. Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt
HĐ3. Thực hành.
- YCHS thực hành vẽ theo nhóm
HĐ4. Nhận xét, đánh giá:
- YC các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ
. Bố cục (cân đối)
. Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu
HĐ5. Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương những bài vẽ đẹp
- Chuẩn bị sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam.
TUẦN THỨ 18 (Từ 28/12 đến 1/1/10) Thứ Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai Chào cờ Tiếng Việt Toán Đạo đức Ôn tập tiết 1 Dấu hiệu chia hết cho 9 Thực hành kỹ năng cuối kỳ I Ba Toán Tiếng Việt Khoa học Tiếng Việt Ôn tập tiết 2 Dấu hiệu chia hết cho 3 Không khí cần cho sự cháy Ôn tập tiết 3 Tư Tiếng Việt Toán Địa lý Tiếng Việt Ôn tập tiết 4 Luyện tập Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I Ôn tập tiết 5 Năm Toán Tiếng Việt Khoa Mỹ thuật Luyện tập chung Ôn tập tiết 6 Không khí cần cho sự sống Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật lọ và quả Sáu Tiếng Việt Toán Tiếng Việt HĐNG Ôn tập tiết 7 Kiểm tra định kì Ôn tập tiết 8 Sinh hoạt cuốí tuần MĨ THUẬT (TIẾT 14 ) VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ. I.Mục tiêu: - Hiểu sự khác nhau giữa về hình dáng, đặc điểm. - Biết cách vẽ lọ và quả . - Vẽ được lọ và quả gần giống với mẫu. -HSK,G sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Đ D DH: - Mẫu vẽ III. Các hoạt động DH: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Quan sát, nhận xét: - YCHS quan sát H1SGK/ 34 + Bố cục của mẫu: CR, CC của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước, sau, tách rời, che khuất nhau) + Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả. + Đậm nhạt và màu sắc của mẫu. - GV bày 1 vài mẫu và gợi ý HS nhận xét - GV kết luận - YCHS bày mẫu theo nhóm. HĐ2. Cách vẽ: - YCHS quan sát và thảo luận cách vẽ . So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình của từng vật mẫu . Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng: miệng, cổ, vai, thân . Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết, sửa hình cho giống mẫu. . Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt HĐ3. Thực hành. - YCHS thực hành vẽ theo nhóm HĐ4. Nhận xét, đánh giá: YC các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ . Bố cục (cân đối) . Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu HĐ5. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương những bài vẽ đẹp Chuẩn bị sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam. - HS quan sát tranh trả lời. - HĐN 6 - HS thực hành vẽ theo nhóm NS :20/12/09 NG:28/12/09 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 1 ) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK I Thứ Hai I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung chính của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - HSK,G đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút ) II/ Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc và chuẩn bị - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi - Cho điểm trực tiếp từng HS HĐ3: Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Gọi HS đọc y/c + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? - Y/c HS tự làm bài trong nhóm 4 - GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn - Nhóm xóng trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bi : Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng + Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng. - 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài - Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung HĐ4: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị tiết sau ************************************** MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 2 ) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK I I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II/ Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng HĐ2: Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như ở tiết 1 HĐ3: Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dung từ diễn đạt cho từng HS - Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay HĐ4: Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: - Gọi HS đọc y/c BT3 - Y/c HS trao đổi thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở - Gọi HS trình bày và nhận xét - Nhận xét chung, Kết luận lời giải đúng - Chú ý: + GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung + Nhận xét, cho điểm HS nói tốt HĐ5: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau “ Ôn tập tiết 3” - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đạt - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ - HS trình bày nhận xét ************************************************ MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 3 ) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK I I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp – SGK) 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng – SGK) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng HĐ2: Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 HĐ3: Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc truyện Ông Trạng thả diều - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Y/c HS làm việc cá nhân - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dung từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt HĐ4: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT2 và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - 2 HS nối tiếp nhau đọc - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền * 3 đến 5 HS gồm các đối tượng trình bày NS :20/12/09 NG:30/12/09 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 4 ) BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK I Thứ Tư I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan) - HSK,G viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút ); hiểu nội dung bài. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng HĐ2: Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1 HĐ3: Nghe viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ đôi que đan - Y/c HS đọc - Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chi em, những gì hiện ra ? + Theo em, hai chị em trong bài là người ntn? + Nội dung bài? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết c) Nghe viết chính tả d) Soát lỗi - chấm bài HĐ4: Củng cố đặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan - Lắng nghe - 1 HS lđọc thành tiếng + Mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của, mẹ cha + Rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình - HSK,G - Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà ************************************************ MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 5 ) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK I I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2) II/ Đồ dung dạy học: - Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu - Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học HĐ2: Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 HĐ3: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS chữa bài, nhận xét - GV kết luận lời giải đúng - Y/c HS đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng HĐ4: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT VD: Buổi chiều, xe dừng lại ở một DT DT DT ĐT thị trấn nhỏ DT TT - 1 HS nhận xét bổ sung - 3 HS gồm 3 đối tượng lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét, chữa bài ************************************************ MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 6 ) BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK I I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1đồ dùng học tập đã quan sát; Viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK / 145) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học HĐ2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1 HĐ3. Ôn luyện về văn miêu tả - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS + Đây là bài văn miêu tả đồ vật + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác + Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. - Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên ... nghe - HS lăng nghe - HS tìm : 18 : 9 ; 27 : 9 ; - Một số HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS nêu + HS làm vào VBT + HS đổi vở kiểm tra Đ/S - Chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9 + HS làm bài vào VBT 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm bài tập còn lại. - Và chuẩn bị bài sau “ Dấu hiệu chia hết cho 3” *********************************** NS :20/12/09 NG:29/12/09 MÔN : TOÁN ( Tiết 87 ) BÀI : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 Thứ Ba I/ Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 – Tìm VD. 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – ( 2phút )- Nêu mục tiêu HĐ2: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 ( 10 phút ) - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3 c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3: * Vậy dấu hiệu chia hết cho 3 đều có tống các chữ số chia hết cho 3 * Vậy dấu hiệu không chia hết cho 3 đều có tống các chữ số không chia hết cho 3 HĐ3: Luyện tập ( 21phút ) Bài 1 (VBT) - Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm - Y/c HS tự làm bài - GV hướng dẫn HS làm mẫu một vài số - GV nhận xét kết quả đúng. Bài 2 : (VBT) - GV y/c HS tự làm bài vào vở - GV chữa bài, nhận xét - Kết quả đúng - Lắng nghe - HS lắng nghe - HS tìm : 15 : 3 ; 20 : 3 ; - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc + HS làm bài vào vở rồi chữa bài + HS tự chấm Đ/S - HS cả lớp làm bài vào vở BT + HS đổi vở kiểm tra Đ/S - HS làm bài vào vở 3. Củng cố dặn dò ( 2phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm bài tập còn lại. - Và chuẩn bị bài sau “ Luyện tập ” ****************************************** MÔN : TOÁN ( Tiết 88 ) BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 4HS gồm 4 đối tượng lên bảng yêu cầu HS - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – ( 2phút ) - Nêu mục tiêu HĐ2: Luyện tập: ( 31phút ) Bài 1 : -Y/c HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2 - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3) - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài - Lắng nghe *3 HSTB lên bảng làm bài, - HS làm vào vở BT - 1 HS đọc + HS suy nghĩ nêu cách làm * 2 HSTB lên bảng thực hiện lớp VBT + HS đổi vở kiểm tra kết quả 3. Củng cố dặn dò: (2phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm bài tập còn lại. - Và chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung ” ********************************** NS :20/12/09 NG:31/12/09 MÔN : TOÁN ( Tiết 89 ) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG Thứ Năm I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 trong 1 số tình huống đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 4HS gồm 4 đối tượng lên bảng yêu cầu HS - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu HĐ2: Luyện tập: ( 31phút ) Bài 1 : (VBT)- Y/c HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2 (VBT)- - Gọi HS đọc đề và nêu cách làm - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3(VBT)- - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài số có thể điền vào ô trống là : a) 2 ; b) 2 ; c) 0 ; d) 4 . - Lắng nghe - HS lần lượt làm từng phần * 3 HSY lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 1 HS đọc - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS chỉ cần phân tích và nêu được kết quả đúng, không yêu cầu phải viết bài giải cụ thể - 1 HS đọc đề bài + HS làm bài + HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm bài tập còn lại. chuẩn bị bài sau “ Ki- lô- mét- vuông ” ******************************** MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 18 ) BÀI : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I * Ôn lại những bài đã học ở học kì I + Biết ơn thầy cô giáo + Hiếu thảo với ông bà cha mẹ + Tiết kiệm thời giờ + Yêu lao động + **************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 35 ) BÀI : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I/ Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm theo nhóm: - Hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 cây nên bằng nhau - Một lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê (như hình vẽ) III/ Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: ( 1phút ) 2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu bài Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tổ chức và hướng dẫn ( 16phút ) - Y/c HS đọc mục thực hành trang 70 SGK - Y/c các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến - GV giúp HS rút ra kết luận và giảng về vai trò của khí ni-tơ: Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không qua nhanh và qua mạnh - Kết luận: HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống ( 18 phút ) - Y/c HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK - Y/c các nhóm làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhân xét kết quả - HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín * Kết luận: - 1 HS đọc - Hoạt động trong nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Lắng nghe và rút ra kết luận - 1 HS đọc - Hoạt động trong nhóm - HS các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Lắng nghe 3.Củng cố dặn dò ( 3phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau “ Không khí cần cho sự sống ” - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi - Hình ảnh hoặc vật dung cụ thật để bơm không khí vào bể cá *********************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 36 ) BÀI : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: - Nêu được con người, ĐV và TV phải có không khí để thở thì mới sống được. II/ Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi - Hình ảnh hoặc vật dung cụ thật để bơm không khí vào bể cá III/ Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: ( 1phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi HS đọc thuộc vai trò của khí nitơ - Trả lời câu hỏi cuối bài 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tổ chức và hướng dẫn ( 8 phút ) - Y/c HS làm theo mục thực hành trang 72 SGK - YCHS nín thở, mô tả lại cảm giác - Y/c HS dựa vào tranh, ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật ( 12 phút ) - GV y/c HS quan sát hình 3, 4 và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? - GV hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm: + Về vai trò của không khí đối với động vật + Về vai trò của không khí đối với thực vật HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi ( 11 phút ) - GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan? - Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người động vật thực vật? + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? - Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở - Hoạt động trong nhóm - HS cả lớp làm và phát biểu nhận xét - HS mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - HS dựa vào tranh ảnh nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người - HS quan sát và trả lời - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp + Bình ô-xi + Máy bơm không khí vào nước - HS thảo luận và trả lời câu hỏi 4. Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết - Chuẩn bị bài mới “ Tại sao có gió ” - Chong chóng + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: -Biết nhận xét những việc đã làm và khắc phục những tồn tại trong tuần qua. - Biết phê bình và tự phê bình để giúp đỡ nhau tiến bộ - Ôn về ATGT. II. Các hoạt động DH: HĐ1. Nhận xét tuần qua. * Lớp trưởng điều khiển tiết sinh họat lớp * Các tổ nhận xét , Ban cán sự lớp nhận xét - Ý kiến của học sinh GVCN Tổng kết công tác tuần qua. - Nề nếp lớp ổn định tốt , đi học đúng giờ - Lao đông vệ sinh lớp học sạch sẽ - Thực hiện tôt ATGT – ATTP - Vệ sinh môi trường sạch sẽ - Thực hiện việc truy bài đầu giờ thường xuyên HĐ2. Phương hướng tuần đến. - Chăm sóc cây xanh - Truy bài đầu giờ - HS đi học chuyên cần - Vệ sinh lớp học - Các đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ - Tác phong đội viên nghiêm túc - Tiếp tục thực hiện ATGT- ATTP – VSMT - Nhắc HS chuẩn bị tìm hiểu về ngày sinh viên, học sinh (9/1) - Nhận xét HS thi cuối kì I - Chuẩn bị sách vở cho học kì II. HĐ3. Ôn ATGT: - YCHS thi nói về đi xe đạp an toàn. ( Thi theo tổ ) HĐ4.Sinh hoạt văn nghệ: - Ôn các bài hát của Đội. ********************************
Tài liệu đính kèm: