Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

HĐ1. Hướng dẫn luyên đọc:

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc)

- GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng

- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải

- YCHS đọc N2

- GV đọc mẫu

HĐ2. Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông ?

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?

+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?

+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?

+ Nội dung chính của bài

HĐ3. Đọc diễn cảm

- GV luyện đọc “Bước vào phòng ra khỏi nhà”

- Y/c HS luyện đọc N2

- Y/c HS đọc phân vai

HĐ4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài

- Chuẩn bị: Chị em tôi.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 6 Từ 5/ 10 đến 9/10
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Nhạc
Kỹ thuật
Nổi dằn vặt của An- đrây- ca
Luyện tập
Tiết 2 : Bày tỏ ý kiến
Tập đọc nhạc-G/t một số nhạc cụ dân tộc
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
 GVC dạy
 GVC dạy
Ba
Toán
Luyện T& C
Khoa học
Chính tả
Thể dục
Luyện tập chung
Danh từ chung- Danh từ riêng
Một số cách bảo quản thức ăn
Người viết truyện thật thà
Bài 11
 GVC dạy
Tư
Tập đọc
Toán
Địa lý
Tập L. Văn
Lịch sử
Chị em tôi
Luyện tập chung
Tây Nguyên
Trả bài văn viết thư
Khỏi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
 GVC dạy
Năm
Toán
Luyện T&C
Khoa học
Mỹ thuật
Thể dục
Phép trừ
MRVT : Trung thực - Tự trọng
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Vẽ quả dạng hình cầu
Bài 12
 GVC dạy
Sáu
Tập L.Văn
Toán
Kể chuyện
HĐNG
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phép trừ
Kể chuyện đã nghe - đã đọc
SHL - Dạy ATGT bài 3
NS :
NG: 5/10/09
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 11 )
 BÀI : NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
Thứ Hai
I/ Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
 - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (TL được các CH trong SGK)
II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK 
2. Bài mới Giới thiệu bài: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HĐ1. Hướng dẫn luyên đọc: 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải 
- YCHS đọc N2
- GV đọc mẫu 
HĐ2. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
+ Nội dung chính của bài 
HĐ3. Đọc diễn cảm
- GV luyện đọc “Bước vào phòng  ra khỏi nhà” 
- Y/c HS luyện đọc N2
- Y/c HS đọc phân vai
HĐ4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị: Chị em tôi.
- HS đọc nối tiếp theo trình tự
+ Đoạn 1: An-đrây-ca  mang đến nhà 
+ Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa
- HS đọc trrong nhóm, 2nhóm TB
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HSY nhắc lại
1 HS đọc. 
- HSK,G 
- 
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 3 HS đọc phân vai
MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 06 )
 BÀI : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.Không mắc quá 5 lỗi chính tả. 
 - Làm đúng BT2(CT chung), BTCT phương ngữ 3a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
 - Từ điển hoặc vài trang pho to
 III/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết 
2. Bài mới Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1.Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc truyện
+ Nhà văn Ban – dắc có tài gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn, khi viết chính tả 
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được 
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
- GV đọc 
- Thu chấm nhận xét bài của HS
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : - Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở BT
- Chấm một số bài của HS 
- Nhận xét
Bài 2 : - Gọi HS đọc 
+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy ntn?
- Y/c HS hoạt động nhóm 4
- Nhóm xong trước đính lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh 
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất 
HĐ3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc thành tiếng
- Các từ: Ban-đắc, truyện dài 
- HS tự viết vào giấy nháp 
- Dấu 2 chấm và gạch ngang đầu dòng 
- HS viết
- HS đổi vở soát bài
- 1 HS đọc thành tiếng y/c và mẫu 
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi
- 1 HS đọc y/c và mẫu 
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
- Hoạt động trong nhóm 
- Nhận xét bổ sung 
- Chữa bài 
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 11 )
 BÀI : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT 2)
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1 : - Y/c HS đọc đề bài 
Y/c HS trao đổi cặp đôi.
GV chữa bài
Bài 2 : - Y/c HS đọc đề 
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung 
- Những từ chỉ tên chung của một loại vật như sông, vua được gọi là danh từ chung 
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung 
- Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa
HĐ2. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
HĐ3.Luyện tập:
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS tự làm bài 
HĐ4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc thành tiếng 
-HĐN2, 4 nhóm TB bảng
- HSY nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe 
- 3 HS đọc thành tiếng 
- 2 – 3HS đọc thành tiếng
- HĐN4, 4 nhóm TB bảng
- HSY đọc lại
- 1 HS đọc y/c 
- Viết tên bạn vào VBT hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết 
MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 06 )
 BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện 
 II/ Đồ dùng dạy học:
- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về lòng tự trọng
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện tính trung thực và ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1.Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng tự trọng
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
+ Lòng tự trọng biểu hiện ntn? Lấy ví dụ một truyện về lòng tự trọng mà em biết?
- Y/c HS đọc kĩ phần 3
HĐ2. Kể chuyện 
- YCHS kể nhóm 2 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, y/c HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể câu chuyện của mình 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuỵên hấp dẫn nhất?
- Tuyên dương, trao phần thưởng 
HĐ3. Củng cố đặn dò:
- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
+ 1 HS đọc đề
+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề 
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc
- 2 HS đọc lại thành tiếng 
HĐN2
 một số nhóm kể
NS :
NG:7/10/09
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 12 )
BÀI : CHỊ EM TÔI
Thứ Tư
I/ Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nên nói dối vì đó là một đức tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(TL được các CH trong SGK)
II/ Đồ dung dạy học:
 III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng đọc câu chuyện:” Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” và trả lời câu hỏi về nội dung truyện
2. Bài mới Giới thiệu bài 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1.Hướng dẫn luyên đọc (15’)
- GV phân đoạn. 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS đọc). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
Chú ý câu văn: thỉnh thoảng hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện / nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi làm tôi tỉnh ngộ
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải
- HĐN2 
- GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc
HĐ2. Tìm hiểu bài(15’) :
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ VS mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài - LHGD
HĐ3.Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai 
HĐ4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét lớp học. Dặn vể nhà kể lại cho người thân nghe 
+ 1 HS đọc cả bài 
- HS nối tiếp đọc bài 
- HS phát âm từ khó
- HS đọc theo nhóm 2
+ 3 HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm
- HSY nhắc lại
- HSK,G
- 3HS đọc 
- HĐN4, 2 nhóm đọc phân vai
Chuẩn bị: Trung thu độc lập
MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 11 )
BÀI : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
HSK,G biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Trả bài:
- Trả bài cho HS 
- Y/c HS đọc lại bài của mình 
- Nhận xét kết quả làm bài của HS 
- Ưu điểm:
+ Nêu tên những HS viết bài tốt
+ Nhận xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư
- Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS 
2. Hướng dẫn chữa bài:
- Đến từng bàn hướng dẫn, nhắc nhở từng HS 
- GV ghi một số lỗi về dung từ, về ý, về lỗi chính tả mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài 
- Gọi HS bổ sung, nhận xét 
- Đọc những đoạn văn hay
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm năm trước
- Sau mỗi bài gọi HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học ... Dặn dò HSK,G về nhà làm các BT còn lại.
- Chuẩn bị bài sau: Phép trừ.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào BC
- HSY trả lời như SGK
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- 4 HS lên bảng - Lớp Vở
- Nhận xét bài ở bảng
- HS đọc đề bài 
- HS phân tích đề- Tóm tắt đề
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT
MÔN : TOÁN ( Tiết 30 )
BÀI : PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ
 hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài 1
2. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1.Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- GV viết lên bảng phép tính trừ 48352 - 21026 và y/c HS đặt rồi tính
- Tương tự 667859 - 541728
- Y/c nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình 
- Khi thực hiện trừ 2 số tự nhiên ta đặt tính ntn? thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
HĐ2 Luyện tập
Bài 1(VBT) :
 - GV y/c HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài
Bài2(Dòng 1) : 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV theo dõi giúp đỡ những HS kém trong lớp 
Bài 3 :
 - Gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tím cái gì?
- GV y/c HS làm bài 
- GV chấm vở môt số vở HS
- GV nhận xét sửa sai
HĐ3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HSK,G về nhà làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào BC
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét 
- HSY nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- 2 HS ở bảng
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- HS đọc đề - Phân tích đề
+1 HS tóm tắt đề và làm bài ở bảng
+HS cả lớp làm bài vào Vở
+ NHận xét bài của bạn ở bảng lớp
+ HS tự kiểm tra bài của mình
MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 06 )
 BÀI : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( tt )
I/ Mục tiêu: 
 - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan 
đến trẻ em 
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của 
người khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi tình huống
 - Bìa 2 mặt xanh - đỏ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Trò chơi: “Phóng viên”(BT3)
- Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn CB theo những câu hỏi SGK hoặc theo gợi ý của GV:
+ Bạn hãy giới thiệu 1 bài hát, bài thơ mà bạn thích.
+ Bạn hãy kể về 1 truyện mà bạn thích
+Người mà bạn yêu thích nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất là gì?
- GV kết luận:
HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (BT4)
- HS Trình bày các bài viết, tranh vẽ
- GV kết luận chung
HĐ3: Củng cố - dặn dò
YCHS đọc ghi nhớ
Về nhà thực hiện theo bài học
Chuẩn bị: Tiết kiệm tiền của.
- HS trả lời
- HĐN 6
-3 HS đọc ghi nhớ
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 11 )
BÀI : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ Mục tiêu:
 - Kể tên 1 số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,. 
 - Thực hiện 1 số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các hình minh hoạ trang 24, 25 SGK
 - Một vài loại rau thật 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Khởi động
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
HĐ2: Cách bảo quản thức ăn 
- Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 24, 25 SGK và hoàn thành BT1(VBT):
. Hãy kể tên cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?
- GVKL: 
HĐ3: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
- Y/c HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi vào giấy
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của các nhóm? 
+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
.+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- GV KL:
HĐ4.Hoạt động kết thúc : 
- YCHS đọc mục Bạn cần biết trang 25 SGK
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài mới “ Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi 
- HS nhận xét, bổ sung 
- Tiến hành thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Nhận xét bổ sung
- Tiến hành thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
+ Trước khi bảo quản cá, mực  cần rửa sạch, bỏ phần ruột; loại rau cần chọn loại tươi 
-3 HS
 MÔN : ĐỊA LÝ ( Tiết 06 )
 BÀI : TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu: 
Nêu được 1 số đ/điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
 - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) TNVN: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
 -HSK,G nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Tây nguyên Xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng:
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ ĐLTNVN và giới thiệu: Tây Nguyên .
- Y/c HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống nam
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên
- GVKL:
HĐ2. TN có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Y/c phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuột:
+ Ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào? Ứng với những tháng nào?
+ Đọc SGK em có nhận xét gì về Tây Nguyên?
+ Nêu đ/ đ của mùa mưa, mùa khô ở TN?
- GV KL:
HĐ3.Củng cố - dặn dò:
- ÝCHS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới “ Một số dân tộc ở Tây Nguyên ” 
- 2 HS lên bảng chỉ ,nêu các đặc điểm chung về Tây Nguyên
- Tiến hành thảo luận nhóm 4
- 3 – 4 HS nhắc lại nội dung các ý chính đã được GV tổng kết và các Cao Nguyên
- Tiến hành thảo luận cặp đôi 
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý kiến 
- HS K,G
-3 HS
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 12 )
BÀI : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu:
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
 - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - HS chuẩn bị tranh ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
III/ Hoạt động dạy học:
1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ 1 : Quan sát phát hiện bệnh
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dâú hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
- GV KL
*HĐ2. Trò chơi”Thi kể tên 1 số bệnh do.”
 - Đội 1 nói: “thiếu chất đạm”, đội kia nói:”Sẽ bị suy dinh dưỡng”
* HĐ3 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
 + Nêu nguyên nhân bị bệnh?
+ Nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
* HĐ 4 : Trò chơi: “Em tập làm bác sĩ ” 
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi
- 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng người nhà bệnh nhân
HĐ5: Hoạt động kết thúc
+ VS trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?
+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý 
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em phải ăn đủ chất
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 đội chơi, 1 đội hỏi, 1 đội trả lời
-HĐN4
- HS lên đóng vai
- Các nhóm lên tham gia đóng vai
- HS trả lời
SINH HOẠT LỚP
I/ Học ATGT (bài 3) ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
A.Mục tiêu: 
- HS biết XĐ là phương tiện GT thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
- HS hiểu VS đối với TE phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc XĐ đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố.
- Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi XĐ ở trên đường.
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của TE, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi XĐ khi thật cần thiết.
- Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
B. Đ D DH: 1 chiếc xe đạp nhỏ
C. Các hoạt động DH
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đg
-YCHS kể những hành vi của người đi XĐ ngoài đg mà em cho là không an toàn?
+ Theo em, để đảm bảo an toàn người đi XĐ phải đi ntn?
GV kết luận:
HĐ2: Trò chơi GT
- GV gọi từng HS lên bảng lần lượt nêu các tình huống
- YCHS giải quyết các tình huống đó.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ những quy định đối với người đi XĐ khi đi đường và hiểu VS phải đi XĐ nhỏ
- YCHS thực hành theo bài học
- 2HS nhắc lại
HĐN6
- 1 số hs
 I/ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp
 * Từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ trong tuần qua
 -GVCN nhận xét hoạt động tuần 5:
 - Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định
 - Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt
 - Đã thực tốt việc đi lại trên đường phố bảo đảm an toàn giao thông
 - Nhổ cỏ sạch sẽ ở các bồn hoa được phân công
II/ Kế hoạch tuần 6:
 - Củng cố các nề nếp lớp : Học tập, sinh hoạt, thể dục
 - Thực hiện tiết thi đua học tốt dạy tốt
 - Kiểm tra dụng cụ học tập
 - Tuyên truyền cúm A(H1N1)
 **************************
MĨ THUẬT (TIẾT6)
BÀI: VẼ THEO MẪU. VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I.Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.
- Biết cách vẽ quả dạng hình cầu.
- Vẽ được 1 vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.
-HSK,G sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II.Đ D DH: 
- Một số quả dạng hình cầu (cam, thanh long, táo.)
III. Các hoạt động DH:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Quan sát, nhận xét
- GT một số quả chuẩn bị
+ Đây là những quả gì?
+ Hình dáng, đ/đ, màu sắc của từng quả?
+ So sánh hình dáng, màu sắc giữa các quả?
+ Tìm thêm những quả có dạng HC em biết?
GV kết luận:
HĐ3. HD cách vẽ
GV vẽ lên bảng để giới thiệu cách vẽ
HDHS cách sắp xếp bố cục
Có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu
HĐ4. HS thực hành vẽ
YCHS thực hành vẽ
GV theo dõi, giúp đỡ
HĐ5. Nhận xét, đánh giá
YCHS tự đánh giá sản phẩm
HĐ6. Củng cố - dặn dò;
NXTD
Chuẩn bị: Đề tài phong cảnh quê hương.
HĐN2
HS lắng nghe
HS thực hành vẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 6.doc