Kế hoạch bài học Tuần 32 - Lớp 4

Kế hoạch bài học Tuần 32 - Lớp 4

Sinh hoạt tập thể tuần 32

I. Mục tiêu

- HS tự nhận xét tuần 31.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Thực hiện

1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ

2. Lớp tổng kết :

- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.

- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN, Hiền, Thái, Oanh không học bài.

- Trật tự:

· Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.

· Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.

- Vệ sinh:

· Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )

· Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .

 - Phong trào Đội:

· Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.

3. Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ .

- Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 32 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 32
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 31.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN, Hiền, Thái, Oanh không học bài. 
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
 - Phong trào Đội:
Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ .
Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4
NS: 18/04/2009 TUẦN 32
ND: 20/04/2009 
TIẾT 156 : 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên : Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm ), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ., giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia . 
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
8’
6’
7’
10’
8’
1’
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1: ( Giảm 2 dòng giữa)
Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
+ Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
+ Bài tập 3:
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ
- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài)
+ Bài tập 4:
Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống.
+ Bài tập 5:
Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài
- GV nhận xét chấm bài HS
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS sửa
HS làm bài, 1 em làm bảng phụ
HS sửa bài
HS làm bài cá nhân
HS sửa bài giải thích cách làm
- HS làm bài, 1 em làm bảng phụ
- HS lắng nghe
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 18/04/2009 TUẦN 32
ND: 20/04/2009 
BÀI 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
( PHẦN 1 )
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung phần đầu của truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
2 – Kĩ năng 
Đọc lưu loát toàn bài . 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện , vị đại thần , viên thị vệ , nhà vua ).
3 – Thái độ 
Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : ( 5’) Con chuồn chuồn nước
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
11’
10’
11’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bên cạnh cơm ăn , nước uống thì tiếng cười , tình yêu cuộc sống , những câu chuyện vui , hài hước là thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người . Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
=> Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
* Đoạn 2 : Tiếp theo  học không vào 
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
- Kết quả ra sao ?
=> Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
* Đoạn 3 : Còn lại 
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
=> Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bà: Vị đại thầnphấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương HS
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài . 
* Hoạt động cả lớp
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi . 
- mặt trời không muốn dậy 
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hơn 
- gió thở dài trên những mái nhà 
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười cợt. 
- Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . 
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười .
* Hoạt động theo cặp , cả lớp
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò : 1’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ.
Các ghi nhận, lưu ý:
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức về giao thông mà HS đã học ở những tiết trước.
2 - Kĩ năng : HS biết tham gia giao thông an toàn .
3 - Thái độ : HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông.
II - Đồ dùng học tập
- Một số biển báo an toàn giao thông.
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
d - Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “ Kể nhau nghe” 
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS. 
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông .
- Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Các HS trong nhóm cùng kể cho nhau nghe về việc chưa thực hiện tốt an toàn giao thông ở địa phương mình.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp .
4 - Củng cố – dặn dò
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 18/04/2009 TUẦN 32
ND: 21/04/2009
BÀI 63 :
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
I. MỤC TIÊU:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu . 
II .CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 2.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
* Bài cũ: ( 4’) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- GV nhận xét.
* Bài mới:
Tg 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
10’
3’
20’
* Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
* Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- GV chốt ý.
Bộ phận trạng ngữ “Đúng lúc đó”, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3 
- GV nhận xét 
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian.
* Hoạt động 3: Luyện tập
+ Bài tập 1:
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt ý: Các trạng ngữ.
 Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua.
Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội
+ Bài tập 2:
- GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ.
Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét a ... nghe
* Hoạt động cả lớp
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
* Hoạt động cá nhân, lớp
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò: 1’
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết 33.
Các ghi nhận, lưu ý:
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 64:TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra những gì động vật lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn của động vật. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 128,129 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Động vật ăn gì để sống?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 128 SGK:
+Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với động vật có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
-Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào môi trường trong quá trình sống?
-Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận:
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểuQuá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
-Quan sát các hình SGK.
-Kể tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt.
-Kể ra: cỏ, không khí.
-Thức ăn của hổ và vịt.
-Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểuquá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất.
-Hs làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Củng cố:
-Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
-Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 23/04/2009 TUẦN 32
ND: 24/04/2009
TIẾT 64 :
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI ,
 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bàivà kết bài cho phần thân bài ( Học sinh đã viết ) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
10’
13’
13’
Giới thiệu: 
* Hướng dẫn HS làm bài tập .
+ Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. 
GV kết luận câu trả lời đúng. 
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c: 
Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. 
Bài tập 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- GV nhận xét, ghi điểm HS
Bài tập 3: 
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
GV lắng nghe và nhận xét, ghi điểm HS
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
- HS nhắc lại.
HS đọc thầm bài văn Chim công múa, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài cá nhân vào vở. 1 em làm bảng phụ
HS đọc bài làm của mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở. 1em làm bảng phụ
HS đọc phần bài làm của mình.
4. Củng cố – dặn dò: 1’
Nhận xét tiết học. 
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 21/04/2009 TUẦN 32
ND: 24/04/2009 
TIẾT 160 : 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số . 
II Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy - học 
Tg 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
6’
12’
12’
8’
1’
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài.
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
- GV nhận xét chấm bài HS
+ Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được X theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
- GV chấm bài HS.
+ Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
HS sửa
HS làm bài cá nhân
HS sửa bài
- HS làm bài cá nhân, em làm bảng phụ
Các ghi nhận, lưu ý:
ĐỊA 
BÀI: BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO.
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo.
2.Kĩ năng:HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo & quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta.
- Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta.
3.Thái độ:Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta.
II.CHUẨN BỊ:Bản đồ tự nhiên Việt Nam / Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng 
Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng?
Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
Vai trò như thế nào đối với nước ta?
GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV chỉ các đảo, quần đảo.
Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc gì?
Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
- -HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
HS trả lời
HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
Các ghi nhận, lưu ý:
LỊCH SỬ – TIẾT 29
KINH THÀNH HUẾ
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS sơ lược được quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
- Biết Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới .
2.Kĩ năng: HS nhận biết được kinh thành Huế (qua tranh ảnh)
3.Thái độ: Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to .- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. 
- Phiếu học tập HS .- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn?
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế ) .
GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế .
GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.
Hs đọc SGK rồi mô tả sơ lược
Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị : Ôn tập 
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc Tuan 32.doc