I. MỤC TIÊU
- Học sinh nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình 4,5 SGK
- Bộ phiếu trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
+ HĐ 1: Động não
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần nó cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước1: Kể những thứ mà em cần dùng hành ngày để duy trì sự sống? HS nêu. GV ghi lên bảng
Kế hoạch dạy học Khoa học 4 ======================================= Tuần : 1 Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008 Khoa học Đ1: Con người cần gì để sống I. Mục tiêu - Học sinh nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Hình 4,5 SGK - Bộ phiếu trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” III. Hoạt động dạy học + HĐ 1 : Động não * Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần nó cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành : Bước1 : Kể những thứ mà em cần dùng hành ngày để duy trì sự sống ? HS nêu. GV ghi lên bảng Bước 2 : - GV tóm tắt lại tất cả các ý kiến và rút ra nhận xét chung. Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Điều kiện vật chất như : thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, đồ dùng các phương tiện đi lại. + Điều kiện tinh thần như : văn hoá xã hội, tình cảm gia đình, bạn b, làng xóm. +HĐ 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK * Mục tiêu : HS phân được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày - HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp ? Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình? ? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Kết luận: Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Hơn hẳn các sinh vật khác cuộc sống của con người cần nhà ở, quần áo, phương tiện... +HĐ 3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức chia lớp thành 3 nhóm, phát mỗi phiếu 20 tấm phiếu. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi - Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ cần phải mang theo khi đến các hành tinh khác. - Chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo. Bước 3: Thảo luận Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm và giải thích tại sao phải lựa chọn như vậy. GV kết luận chung Dặn về nhà học bài. Thứ ngày tháng năm 2008 Khoa học Đ2: Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ?Nêu những điều kiện cần con người sống và phát triển? 2. Bài mới +HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. * Cách tiến hành Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK - Phát hiện thêm những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức ăn). - Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí. - Tìm xem cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống. Bước 2: HS thảo luận – GV kiểm tra giúp đỡ Bước 3: HĐ cả lớp - Đại diện nhóm trình bày. Bước 4: HS đọc đoạn đầu mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi ? Trao đổi chất là gì? ? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật, động vật? GV kết luận + HĐ 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường * Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất của con người . * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân. HS viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Bước 2: Trình bày sản phẩm Yêu cầu một số HS lên trình bày ý tưởng của bản thân được thể hiện qua hình vẽ. GV – HS nhận xét xem sản phẩm nào tốt sẽ lưu lại treo ở lớp trong suốt thời gian học về chủ đề con người và sức khoẻ. Tuần : 2 Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008 Khoa học Đ3: Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu Sau bài học HS có khả năng - Kể tên những biểu hiện tiêu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. II. Đồ dùng dạy học - Hình 8,9 SGK - Phiếu học tập. Bộ đồ chơi III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ ? Hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra những gì trong quá trình sống? 2. Bài mới +HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người * Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thảo luận theo cặp Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình trang 8 SGK - Chỉ vào từng hình nói tên và chức năng của từng cơ quan. ? Trong các cơ quan ở tr 8 cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? Bước 2: HS thảo luận Bước 3: Đại diện vài cặp trình bày trước lớp. GV ghi tóm tắt ý chính theo bảng SGK tr 29 - GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. * Cách tiến hành Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ... trong sơ đồ” Bước 1: Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 1 sơ đồ HS tr 9 SGK và các tấm phiếu rời có ghi rõ những từ còn thiếu. Cách chơi: Các nhóm thi đua lựa chon các phiếu cho trước để ghép vào chỗ ... ở sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh đúng và đẹp là thắng cuộc. Bước 2: Trình bày sản phẩm Bước 3: Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể. Bước 4: Làm việc cả lớp ?Hàng ngày cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? ? Nhờ được cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Kết luận (SGK tr 34) 3. Củng cố – TK - GV tóm tắt nội dung bài. - Dặn HS về học bài. Thứ ngày tháng năm 2008 Khoa học Đ4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột dinh dưỡng I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc thức ăn chứa chất bột đường. II. Đồ dùng dạy học Hình 10, 11 SGK Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ ? Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất? 2. Bài mới HĐ1: Tập phân loại thức ăn * Mục tiêu: HS biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Cách tiến hành Bước 1: 2 HS một nhóm mở SGK cùng nhau trả lời câu hỏi 3 SGK - HS nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng - HS quan sát hình tr 10 và hoàn thành bảng (SGK tr 36) Bước 2: Gọi một số HS trình bày kết quả KL: Phân loại thức ăn theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều chất hay ít trong thức ăn đó. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn có nhiều vitamin và chất khoáng (ngoài ra trong thức ăn có chứa chất xơ và nước) +HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường * Mục tiêu : Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình vẽ – vai trò của chất bột đương. Bước 2: Làm việc với cả lớp ? Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình 11 SGK? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em hay ăn hàng ngày? ? Kể tên thức ăn chứa chất bột đường mà em thích? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường GV kết luận: Chất bột đường cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, có nhiều gạo, ngô, bột mì, khoai, sắn. +HĐ 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường * Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn có nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Cách tiến hành Bước 1: HS làm việc với phiếu học tập Bước 2: Một số HS trình bày kết quả làm việc 3. Củng cố - Dặn dò Nêu vai trò của chất bột đường? Dặn HS về học bài Tuần : 3 Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2008 Khoa học Đ5: Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu - HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể - Xác định nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng dạy học Hình trang 12, 13 SGK Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ Nêu vai trò của chất bột đường? 2. Bài mới + HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. * Mục tiêu Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo * Cách tiến hành Bước 1: Từng cặp HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo trong hình tr 12, 13 SGK và tìm hiểu vai trò có chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết Bước 2: ? Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình tr 12. ? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm các em ăn hàng ngày và thích ăn? ? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? ? Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình tr 13? ? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà hàng ngày các em ăn hoặc thích ăn? ? Vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo? -> Kết luận ( tr 40 SGV) + HĐ 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và c ... hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn tr 114 + Cây 2 dùng keo trong suốt để bôi vào 2 mặt lá của cây 2. + Viết nhãn ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó. Bước 3: Làm việc cả lớp + HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm *Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân GV phát phiếu học tập cho HS Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời câu hỏi 1. Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao? 2. Những cây khác sẽ nhưn thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh? 3. Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ58: Nhu cầu nước của thực vật I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của hiện tượng đó trong trồng trọt II. Đồ dùng Hình trang 116, 117 SGK III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. *Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh (hoặc lá cây thật) của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các em đã sưu tầm được. - Làm phiếu ghi lại nhu cầu về nước. - Phân loại các cây theo 4 nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. *Mục tiêu: Nêu một số VD, ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của cây. * Cách tiến hành: ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? (lúa đang làm đòng mới cấy) - HS tìm thêm một số VD khác. Kết luận - Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. - Biêt nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước thích hợp. Tuần : 30 Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và những ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt II. Đồ dùng Hình trang 118, 119 SGK Sưu tầm tranh ảnh cây III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật. *Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm + Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c, d, tr 118, SGK và thảo luận. + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? kết quả ra sao? + Trong số các cây cà chua : a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? + Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? điều đó giúp em rút ra kết luận gì Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả? + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật. *Mục tiêu: Nêu một số VD về các loại cây khác nhau cần những lượng khoáng khác nhau. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn: GV phát phiếu cho HS Bước 2: HS làm theo nhóm Đánh dấu X vào cột ứng với nhu cầu chất khoáng của từng cây Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Nitơ Kali Phốt pho Lúa X X Ngô X X Khoai lang X Cà chua X X Đay X Cà rốt X Rau muống X Cải củ X . Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ60: Nhu cầu không khí của thực vật I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật II. Đồ dùng Hình tr120, 121 SGK III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. *Mục tiêu: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - Phân biệt được quang hợp hô hấp * Cách tiến hành: Bước 1: Ôn tập ? Không khí có những thành phần nào? ? Kể tên những khí quan trọng trong đời sống của thực vật Bước 2: HS quan sát H1, H2 (tr 120, 121) đặt câu hỏi và trả lời ? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? (hút khí cacbonnic, thải khí oxi) ? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? (hút oxi, thải ra khí cacbonnic) ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? (dưới ánh sáng mặt trời) ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? (ban đêm) ? Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu trong 2 quá trình trên ngừng? Bước 3: Tìm hiểu 1 số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. *Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? - GV: Khi cacbonic có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí cacbonic và nước. GV kết luận như SGK. . . Tuần : 31 Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ61: Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II. Đồ dùng Hình vẽ trang 122, 123 III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Phát hiện ra những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật *Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H1 SGK + Kể tên những gì được vẽ trong hình + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, chất khoáng). + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí cacbonic, khí oxi). Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS trả lời câu hỏi ? Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. ? Quá trình trên được gọi là gì? (trao đổi chất) + HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. *Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, phát giấy - HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và thức ăn. - Các nhóm treo sản phẩm. Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ62: Động vật cần gì để sống? I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng Hình trang 124, 125 Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. *Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống. Bước 1 tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm yêu cầu HS + Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận. Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp + HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm *Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm câu hỏi. ? Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? ? Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường. Bước 2: Thảo luận lớp - Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả. - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 125 SGK. Tuần : 32 Ngày soạn : Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ63: Động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng Hình trsng 126, 127 SGK III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau *Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh phân thành các nhóm. + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn tạp + Nhóm ăn hạt - Các nhóm trình bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau GV kết luận như SGK trang 127 + HĐ2: Trò chơi: Đố bạn con gì? *Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS đeo hình bất kì con vật nào - Đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gi? VD: Con vật này có 4 chân (2 chân, không có chân) phải không? Bước 2: GV cho HS chơi thứ. Bước 3: HS chơi theo nhóm Thứ ngày tháng năm 2009 Khoa học Đ64: Trao đổi chất ở động vật I. Mục tiêu - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật II. Đồ dùng Hình vẽ trang 128, 129 SGK III. Hoạt động dạy học + HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật *Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát H1 tr 128 + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí) Bước 2: Hoạt động cả lớp HS trả lời câu hỏi ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường? ? Quá trình trên được gọi là gì? GV kết luận + HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật *Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn Bước 2: HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
Tài liệu đính kèm: