Tiết 2 TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát
- Hiể ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. lên lớp
1, Kiểm tả bài cũ
2, bài mới : a. giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Tuần 34 Thứ hai ngày 11 thámg 52009 Tiết 2 Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát - Hiể ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. lên lớp 1, Kiểm tả bài cũ 2, bài mới : a. giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: 3 đoạn - Đọc nối tiếp: 2lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. Khoái, nổi giận, hài hước + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc cặp: - Đọc toàn bài: - GV mẫu bài. 2. Tìm hiểu bài. * HS đọc thầm + Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - 3 đoạn - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. + Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. + Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. + Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. + Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? + Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. + Nội dung chính của bài? 3. Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: + Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Luyện đọc đoạn 3: - GV đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - GV cùng học sinh nhận xét 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học 1 HS khá đọc toàn bài Đọc nối tiếp Đọc nhóm Đọc toàn bài Đọc thầm Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Đọc nối tiếp toàn bài Trả lời Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 Tiết 3 Toán Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích II. Lên lớp : 1, Kiểm tra bài cũ 2, bài mới : a. Giới thiệu bài b. Câc hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1. - HS nêu miệng bài: - Gv nx chốt bài đúng: - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 Bài 2 - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS lên bảng chữa bài - Gv nx chốt kết quả đúng : a. 15 m2 = 150000 cm2 103 m2 = 10300 cm2 2110 dm2 = 211000 cm2 m2= 10 dm2 c. 5m29dm2 = 509dm2 8m250cm2 = 8050cm2 700dm2 = 7m2 50 000 cm2 = 5m2 + Nêu cách đổi cách đổi các đơn vị đo? Bài 4. - Làm bài vào vở: - Chữa bài : HS đọc chữa bài Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. Bài 3 HS đọc đề bài Thảo luận nhóm Chữa bài : HS đọc chữa bài GV cùng HS chốt kết quả đúng 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2 3. Củng cố – Dặn dò Nêu nội dung ôn tập Trả lời Làm bài vào vở Chữa bài Trả lời Làm bài vào vở Đọc chữa bài Đọc đề bài Thảo luận nhóm Đọc chữa bài Chiều Tiết 1 Đạo đức Nội dun tự chọn của địa phương Giao thông I.Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương. - Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Biển báo an toàn giao thông. - Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương. III Các hoạt động dạy học: 2. Bài mới: * HĐ1: Khởi động - TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ. - Cán sự lớp điểu khiển t/c. + Em hiểu trò chơi này NTN? - Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông + Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? - Tai nạn sẽ xảy ra * HĐ2: T/C về biển báo GT - Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông. - Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi. - Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì? - Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật +Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra? - Tai nạn khó lường sẽ xảy ra. * HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn + Đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao? - Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân. KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông - Lần1 chơi thử - lần 2 chơi thật - Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông - Tai nạn sẽ xảy ra - H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN? - 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời - H/S báo cáo Tiết 2 Âm nhạc ôn tập 2 bài tập đọc nhạc I. Mục tiêu - Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc : Số 7 và số 8 II. Lên lớp 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc số 7 và số 8 * Ôn bài TĐN số 7 - GV treo tranh TĐN số 7 - Nêu tên các nốt nhạc có trong bài TĐN? - Cho HS luyện cao độ - Luyện tiết tấu - HS luyện đọc nhạc : Luyện đọc tập thể, luyện đọc cá nhân - hát ghép lời ca * Ôn bài TĐN số 8 - Hình thức ôn tập như bài TĐN số 7 - Cho HS nghe tiết tấu, phát hiện đó là tiết tấu của bài TĐN số ? - Cho HS luyện đọc nhạc và hát ghép lời ca theo hình thức tổ nhóm, cá nhân 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học Quan sát tranh TĐN Trả lời Luyện cao độ Luyện tiết tấu Luyện đọc nhạc Nghe tiết tấu Luyện đọc nhạc Tiết 3 Hướng dẫn học Tiếng việt I. Mục tiêu - Giúp HS luyện đọc đúng, đọc hay bài tập đọc : Vương quốc vắng nụ cười - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài II. Lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dãn HS luyện đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười - Giáo viên đọc mẫu 1, 2 HS khá đọc toàn bài Nhắc lại cách đọc : - Giọng đọc : Rõ ràng, chậm rãi - Nhấn giọng : Một số từ ngữ miêu tả sự niềm vui , hạnh phúc của con người khi có tiếng cười HS luyện đọc theo nhóm Các nhóm luyện đọc trước lớp HS yếu có thể đọc theo câu HS thi đọc trước lớp Tổ chức cho HS thi đọc phân vai * Lưu ý giọng đọc của các vai : Vị đại thần, viên thị vệ, đức vua, người dẫn truyện - GV cùng HS nhận xét ý nghĩa của bài : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học Lắng nghe HS đọc toàn bài Trả lời Luyện đọc theo nhóm Thi đọc trước lớp Thi đọc phân vai Trả lời Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009 Sáng Tiết Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận biêt hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật II. Lên lớp 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1. - Gv vẽ hình lên bảng: - Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - AB song song với DC; -DA vuong góc với AB; AD vuông góc với CD. Bài 3. Làm bài trắc nghiệm: + Nêu kích thước của các hình? - Thảo luận nhóm - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: - Câu Sai: b; c; d. - Câu đúng: a; Bài 4. - Thảo luận nhóm rồi làm bài vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài - GV cùng HS nhận xét và chốt kết quả đúng Bài giải Diện tích phòng học đó là: 5x8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 400 (viên) Đáp số: 400 viên gạch. Bài 2 HS đọc đề bài HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông Làm bài miệng. HS tính kết quả ra nháp rồi đọc chữa bài KQ : Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2) 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học Quan sát hình và trả lời Quan sát hình và trả lời Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm và làm bài Đọc chữa bài Đọc đề bài Trả lời Tiết 2 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời I. Mục đích, yêu cầu: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan – yêu đời II. lên lớp 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1. - Tổ chức thảo luận nhóm - Phân công mỗi tổ thảo luận một phần - Các nhóm trính bày - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: a. Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. vui vẻ. + Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ : góp vui, vui lòng, vui vẻ Bài 2. - Làm bài vào vở: Tổ1, 2 chọn từ ở nhóm 1, 2 Tổ 3 chọn từ ở nhóm 3, 4 đặt câu - Trình bày: - Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt: Bài 3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi GV phổ biến luật chơi, cách chơi : Một tổ nêu từ miêu tả tiếng cười một tổ đặt câu. Tổ nào không tìm được từ, không đặt được câu tổ đó thua HS thảo luận nhóm 4 Chơi trò chơi GV làm trọng tài 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Thảo luận nhóm Trình bày Làm bài vào vở TRình bày Lắng nghe Thảo luận nhóm 4 ChơI trò chơi Tiết 3 Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. vật. II. Lên lớp Kiểm tra bài cũ Nài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. - HS quan sát hình sgk/134. + Kể tên các sinh vật được vẽ trong hình? + Thức ăn của các loại sinh ật này? - Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ... theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca - Gọi một số cá nhân biểu diễn bài hát - GV cùng HS nhận xét - GV biểu dương những bạn hát hay biểu diễn đẹp - Cho HS tập biểu diễn song ca, tốp ca : Gọi HS lên biểu diễn - GV HD và sử cho HS cách biểu diễn và sửa những hát sai 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Hát Thảo luận nhóm Các nhóm lên biểu diễn bài hát Nhận xét Cả lớp hát Hát theo tổ kết hợp gõ đệm Hát cá nhân Biểu diẽnn bài hát theo hình thức song ca, tốp ca Tiết 2 Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài tự do I. Mục tiêu: - Hs hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh. - Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. - Hs yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs. - Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động : + Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào? + Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì? 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Chọn nội dung để vẽ tranh: VD: + Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì? - Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động. Vẽ màu theo ý thích. (Tương tự với các đề tìa khác) 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích. + Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán. + Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc. - Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí: - Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - Hs quan sát, - Hs nêu cụ thể từng tranh. - Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông... - Hs chọn nội dung và đề tài theo ý thích. - Hs thực hành vẽ vào vở Tiết 3 Hướng dẫn học Toán I. Mục tiêu - Thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Tính giá trị biểu thức với phân số - Giải được bài toán có lời văn II. Lên lớp 1, Kiểm tra bài cũ 2, bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 4 SGK HS đọc đè bài Làm bài vào vở theo hướng dẫn buổi sáng Chữa bài : HS đọc chữac bài Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5GSK - HS đọc đề bài - HS làm bài miệng * Lưu ý : - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt Bài 2 VBT / 118 HS làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài * Củng cố cách thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên Bài 3 VBT/ 120 (nếu cong thời gian) Mỗi tổ tính giá trị một biểu thức HS lên bảng chữa bài GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng 3, Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2009 Sáng Tiết 2 Tiếng Việt Kiểm tra định kì Tiết 2 Toán Kiểm tra định kì Tiết 4 khoa học Kiểm tra định kì Chiều Tiết 2 Tiếng Việt Kiểm tra định kì Tiết 1 : Mĩ thuật Bài 35: Trưng bày kết quả học tập I. Mục tiêu: - GV và Hs thấy được kết quả dạy - học mĩ thuật trong năm. - Nhà trường thấy được công tác quả lí dạy học mĩ thuật. - Hs yêu thích môn mĩ thuật. II. Hình thức tổ chức: - Chọn các bài xé dán và tập nặn đẹp trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem. *Chú ý: Bài vẽ có nẹp, dây treo, trình bày đẹp có tiêu đề, tên học sinh. Chọn bài đẹp trưng bày ở lớp học và làm đồ dùng dạy học. III. Đánh giá: - Hs xem và nhận xét đánh giá theo nhóm, tổ. - Khen ngợi học sinh có nhiều bài vẽ đẹp. Tiết 1: Thể dục Bài 70: Tổng kết môn học I.Mục tiêu: Hệ thống được những kién thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những điểm còn hạn chế, tuyên dương, khen học sinh hoàn thành tốt. II. Địa điểm : Trong lớp học. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Hát, vỗ tay. *Trò chơi: hát truyền. - Cả lớp. 2. Phần cơ bản: 18-22 p - Hệ thống các nội dung trong năm học. - Nhắc nhở một số hạn chế. - Tuyên dương hs hoàn thành tốt. - Mỗi nội dung yêu cầu 1 số hs thực hiện. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Hát vỗ tay. - Gv dặn dò chung. - Hs đứng tại chỗ. Tiết 4: Đạo đức Bài 34: Dành cho địa phương Học về vệ sinh an toàn thực phẩm. I. Mục tiêu: - Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Quan sát và nhận xét: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động. - Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn: - Cử đại diện nhóm ghi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Kết luận: - Hs trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv nx chốt ý đúng: - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,... - Cần bảo quản thực phẩm ntn? - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu... 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Tiết 1: Thể dục Bài 67: Nhảy dây - trò chơi lăn bóngbằng tay. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường theo 1 hàng dọc. +Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm người chỉ huy. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Nhẩy dây. b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 5: Lịch sử Tiết 33: Ôn tập địa lí (Tiế 1). I. Mục tiêu: Học xong tiết này hs biết: - Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông. - Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. - So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Câu hỏi 1. * Mục tiêu: hs chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường: - Cả lớp quan sát: - Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển: - Lần lượt hs lên chỉ. - Gv chốt lại chỉ trên bản đồ: - Hs quan sát. 3. Hoạt động 2:Câu hỏi 3. * Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc. - Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình - Gv cùng hs nx chung, khen nhóm bày hoạt động tốt. 4. Hoạt động 3 : Câu hỏi 4. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay. - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng: - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b. 5. Hoạt động 4: Câu hỏi 5. - Tổ chức cho hs trao đổi theo n2: - N2 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả. - Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng: - Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ. 6. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm. Kiểm tra cuối năm (Đề kiểm tra thử) Thời gian : 45 phút 1. Đánh dấu nhân vào trước câu trả lời đúng: a. Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi có những đỉnh nhọn, sườn dốc. b. Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở duyên hải miền Trung. c. TPHCM là trung tâm kinh tế du lịch lớn nhất cả nước. d. Trồng lúa là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB. e. Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của biển Đông. g. Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt cá. h. Khoáng sản và hải sản là hai tài nguyên có giá trị của vùng biển nước ta. * Đáp án: Câu đúng: a; d; e; h. 2. ( Câu hỏi và đáp án như câu 5 - ôn tập) 3. Viết một đoạn văn ngắn, kể một hoạt động khai thác tài nguyên biển của nước ta. Nêu những nguyên nhân làm giảm chất lượng tài nguyên biển và một vài biện pháp khắc phục. - Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài. Thứ năm 11 - 5 - 2006 Tiết 1: Thể dục Bài 68: Nhảy dây - trò chơi Dẫn bóng. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi dẫn bóng. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường theo 1 hàng dọc. +Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm người chỉ huy. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Nhẩy dây. b. Trò chơi: dẫn bóng. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn theo tổ ai vướng chân thì dừng lại. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT:
Tài liệu đính kèm: